Banner
Banner dưới menu

PHẪU THUẬT BẮT VÍT QUA CUỐNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG QUA DA VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP SỬ DỤNG HỆ THỐNG ỐNG NONG

(Cập nhật: 26/6/2022)

PHẪU THUẬT BẮT VÍT QUA CUỐNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG QUA DA VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP SỬ DỤNG HỆ THỐNG ỐNG NONG

I. ĐẠI CƯƠNG

Đây là phẫu thuật ít xâm lấn có sử dụng phối hợp kỹ thuật bắt vít qua cuống cột sống thắt lưng qua da lối sau và ghép xương liên thân đốt qua lỗ  liên hợp sử  dụng hệthống ống nong. Mục đích nhằm giải ép hiệu quả, giảm thiểu thương tổn thần kinh đồng thời tạo một cấu trúc liền xương vững chắc nhưng không cần bộc lộ cấu trúc giải phẫu rộng rãi như mổ mở thông thường.

II. CHỈ ĐỊNH

-  Người bệnh có trượt, mất vững cột sống thắt lưng – cùng

-  Người bệnh  có thoát vị  đĩa đệm kèm hẹp ống sống thắt lưng nặng cần cố  định cột sống, giải ép.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-  Người bệnh có biến dạng đốt sống hoặc dính đốt sống

-  Người bệnh loãng xương

-  Người bệnh có các bệnh lý không thể phẫu thuật

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: Một phẫu thuật viên chính và hai phẫu thuật viên phụ.

2. Người bệnh:  Được hoàn chỉnh xét nghiệm trước mổ, bệnh có chỉ  định mổ  phù hợp, được nghe giải thích và đồng ý với phương pháp mổ + các biến chứng, rủi ro có thể  xảy ra trước, trong và sau mổ. Được khám gây mê trước mổ  đảm bảo đủ sức khỏe để mổ.

3. Phương tiện: Hệ  thống C-arm trong mổ, trang thiết bị  phẫu thuật cột sống thắt lưng lối sau, vật tư tiêu hao trong mổ (bộ dụng cụ bắt vít cột sống thắt lưng ít xâm lấn, hệ thống ống nong, nẹp, ốc, vít, miếng ghép đĩa đệm, xương nhân tạo…)

4. Thời gian dự kiến phẫu thuật: 150- 240 phút

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tư thế:  Người bệnh  nằm sấp trên bàn mổ  cột sống, được độn phía dưới 2 gai chậu và 2 vai bằng các miếng độn chuyên dụng, đảm bảo bụng tự do.

2. Vô cảm: Mê nội khí quản

3. Kỹ thuật:

-  Người bệnh  được chụp C-arm để  xác định vị trí các mốc giải phẫu cơ bản vùng cột sống thắt lưng.

-  Đánh dấu các vị  trí tương  ứng giải phẫu đốt sống thắt lưng trên da. Rạch da đường bên theo vị trí đánh dấu.

-  Đặt hệ  thống  ống nong qua các lớp cơ giải phẫu để  vào diện khớp giữa hai đốt sống. Thông qua hệ  thống  ống nong, phẫu thuật viên sẽ  tiến hành cắt 1 phần diện khớp bên, giải ép, lấy đĩa đệm, đặt cage, ghép xương liên thân đốt sống.

-  Tháo hệ  thống  ống nong, đặt kim dẫn đường dưới sự  hướng dẫn C-arm  ở  hai bình diện trên-dưới và bên qua cuống vào thân đốt sống

-  Sau đó tiến hành doa theo kim dẫn đường và bắt vít qua da theo đường doa.

-  Kiểm tra trên C-arm vị  trí vít bắt 2 bình diện: trên –  dưới và bên ngay trong mổ  để khẳng định vị trí vít tốt.

-  Đặt thanh dọc, ốc khóa trong và siết ốc bằng bộ dụng cụ hỗ trợ ít xâm lấn.

-  Dẫn lưu, cố định dẫn lưu.

-  Khâu phục hồi vết mổ.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Theo dõi:

- Người bệnh cần nằm bất động trong 1-2 ngày đầu.

- Sử  dụng kháng sinh, thuốc giảm đau, giãn cơ, chống phù nề, bảo vệ  dạ  dày, truyền dịch.

-  Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng cơ bản và đánh giá mức độ  cải thiện TCLS của người bệnh so với trước mổ để điều chỉnh phác đồ điều trị.

-  Thay băng vết mổ  cách ngày, rút thông tiểu trong vòng 24h sau mổ, rút dẫn lưu 48h sau mổ.

-  Hướng dẫn người  bệnh  cách vận động trên giường ngay sau mổ  và vận động đi lại 48h sau mổ sau khi rút dẫn lưu.

-  Chụp X quang kiểm tra sau mổ  24h đánh giá mức độ  nắn chỉnh cột sống và vị  trí của vít, cage trong người bệnh.

-  Xét nghiệm công thức, sinh hóa máu đánh giá tình trạng phục hồi sau mổ.

-  Mặc áo nẹp cố định cột sống thắt lưng

2. Xử trí tai biến:

-  Theo dõi các chỉ  số  huyết động trong mổ, mức độ  mất máu, độ  chính xác của vít khi bắt trên C-arm để điều chỉnh phù hợp.

-  Theo dõi các biến chứng sau mổ: chảy máu, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh thứ phát sau mổ  để  sớm có điều chỉnh phác đồ  điều trị  nội khoa, đánh giá mức độ  tổn thương thực thể để thậm chí can thiệp phẫu thuật lại nếu cần thiết...

(Lượt đọc: 1714)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ