VS.QTKT.HT.02.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgGIgM TEST NHANH
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.02.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgGIgM TEST NHANH
QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgG/IgM TEST NHANH ISO 15189:2012 Ngày ban hành: 01/4/2018
Quảng Ninh, 04/2018 |
CÁC BỘ PHẬN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Ngày phân phối |
Tên đơn vị |
Phiên bản số |
/ /2018 |
Phòng QLCLBV |
01 |
/ /2018 |
Khoa Vi sinh |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI
STT |
Mô tả tóm tắt sửa đổi tài liệu |
Trang/mục |
Lần ban hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm Dengue virus IgM & IgG bằng phương pháp chẩn đoán huyết thanh.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Thanh thử Dengue virus IgG/IgM được thiết kế để phát hiện đồng thời và phân biệt các kháng thể IgG và IgM đối với vi rút Dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương người. Xét nghiệm này có thể phát hiện được cả 4 typ huyết thanh Dengue do sử dụng hỗn hợp các protein vỏ Dengue tái tổ hợp. Thanh thử Dengue virus IgG/IgM có 3 vạch được phủ trước: “G” (vạch thử IgG Dengue), “M” (vạch thử IgM Dengue) và “C” (vạch chứng) trên bề mặt của màng. Tất cả các vạch trong cửa sổ đọc kết quả đều không nhìn thấy được trước khi nhỏ mẫu. Vạch chứng để kiểm tra quy trình xét nghiệm. Vạch chứng luôn luôn xuất hiện chứng tỏ quy trình xét nghiệm thực hiện đúng và các thuốc thử trên vạch chứng phản ứng tốt. Vạch đỏ tía “G” và “M” có thể nhìn thấy tại cửa sổ đọc kết quả nếu có đủ kháng thể IgG và IgM kháng virus Dengue trong mẫu thử. Nếu kháng thể IgG và IgM kháng virus Dengue không có trong mẫu thử thì không xuất hiện vạch mầu tại “G” và “M”.
Khi mẫu xét nghiệm được nhỏ vào giếng mẫu, các kháng thể kháng Dengue IgG và IgM trong mẫu thử sẽ phản ứng với cộng hợp vàng- protein vỏ virus Dengue tái tổ hợp và hình thành phức hợp kháng nguyên-kháng thể. Phức hợp này di chuyển dọc theo chiều dài của dụng cụ xét nghiệm bằng tác động mao dẫn và sẽ gắn với kháng thể kháng IgG hoặc IgM người tương ứng tại 2 vạch thử trên dụng cụ xét nghiệm và tạo ra vạch màu.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Máy ly tâm thường
- Micropipette 5 μl đến 100 μl
- Đồng hồ bấm giây
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Bông |
Dây garô |
Cồn |
Bơm kim tiêm |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Tube đựng bệnh phẩm |
Kit SD Denue IgG/IgM 911FK10) |
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng |
Đầu côn 200 μl |
Giấy thấm |
Giấy xét nghiệm |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Bút viết kính |
Bút bi |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Dung dịch nước rửa tay |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch khử trùng |
Khăn lau tay |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh. Bệnh phẩm là huyết thanh hoặc huyết tương.
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
- Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên bề mặt phẳng. Ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử
8.2. Thực hiện xét nghiệm
- Dùng pipet mao quản trong kit thử hút tới vạch đen (tương đương 5 μl) hoặc dùng pipet nhỏ 5μl bệnh phẩm huyết thanh hoặc huyết tương vào giếng nhỏ bệnh phẩm hình vuông (S). Chờ cho bệnh phẩm thấm hút hết vào phần thấm ở giếng (S).
- Giữ cho lọ dung môi xét nghiệm thẳng đứng và cao hơn giếng dung môi hình tròn khoảng 1 cm, nhỏ 4 giọt (khoảng 90-120 μl) vào giếng dung môi hình tròn ở phần đầu của thanh thử.
- Đọc kết quả sau 15 phút - 20 phút
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Việc đánh giá kết quả cần dựa vào kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm IgM, IgG và vạch chứng.
* IgM dương tính
- Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng IgM (M) và vùng chứng (C). Thử nghiệm dương tính với kháng thể IgM và gợi ý tới một nhiễm trùng Dengue tiên phát.
* IgG dương tính
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgG (G) và vùng chứng (C). Kháng thể IgG dương tính và gợi ý tới có nhiễm virus Dengue trước đó hoặc nhiễm virus Dengue thứ phát.
* IgG và IgM dương tính
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng IgM (M), IgG (G) và vùng chứng (C). Kháng thể IgM và IgG dương tính và gợi ý tới một nhiễm trùng Dengue tiên phát muộn hoặc thứ phát sớm.
* Âm tính
- Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng chứng (C). Không phát hiện được kháng thể IgM và IgG kháng Dengue. Kiểm tra lại sau 3 - 4 ngày nếu nghi ngờ có nhiễm virus Dengue.
* Không có giá trị
- Không thấy vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng chứng (C). Thử nghiệm không có giá trị và cần phải làm lại.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
10.1. Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm lấy đúng,đủ và được thực hiện xét nghiệm càng sớm càng tốt. Nếu không vận chuyển ngay thì phải bảo quản ở nhiệt độ lạnh( 2-8oC).
- Các mẫu có ly giải máu, chứa các yếu tố thấp khớp, mỡ máu, yếu tố vàng da có thể dẫn đến kết quả sai.
10.2. Chất lượng test thử
- Thanh thử SD Bioline có một chữ M, một chữ G và chữ C tương ứng với “vạch IgM”, “vạch IgG” và “vạch chứng” trên bề mặt. Cả hai vạch IgM, IgG và vạch chứng đều không nhìn thấy được trên cửa sổ kết quả trước khi nhỏ mẫu.
- Sử dụng pipet mao quản hoặc đầu côn riêng biệt cho từng mẫu xét nghiệm để tránh làm nhiễm chéo giữa các mẫu và có thể gây ra kết quả sai.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Thời gian đọc kết quả trong 15-20 phút. Mọi kết quả đọc sau quá 20 phút đều không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
- Các thuốc thử, thanh thử và mẫu phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng Test SD Bioline Dengue IgG/IgM |
|
(Lượt đọc: 2578)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.01.QUY TRÌNH CHLAMYDIA TEST NHANH
- VS.QTKT.MT.14 QUY TRÌNH CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MUỐI SINH LÝ
- VS.QTKT.MT.13 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG NUTRIENT AGAR
- VS.QTKT.MT.12 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG BUFFERED PEPTONE WATER
- VS.QTKT.MT.11 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG THẠCH MỀM
- VS.QTKT.MT.10 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG T.C.B.S. AGAR
- VS.QTKT.MT.09. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG KHÁNG SINH ĐỒ MÁU
- VS.QTKT.MT.08 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG CHROMATIC CANDIDA
- VS.QTKT.MT.07 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG SS AGAR
- VS.QTKT.MT.06 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG SABOURAUD DEXTROSE AGAR
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều