Banner
Banner dưới menu

THANG TRẦM CẢM BECK

(Cập nhật: 24/6/2022)

THANG TRẦM CẢM BECK

THANG TRẦM CẢM BECK

1. ĐẠI CƯƠNG

          Thang trầm cảm Beck (BDI) được xem như là một thang đo tiêu chuẩn vàng do bệnh nhân tự đánh giá.

Thang BDI ban đầu được thiết kế với mục đích đánh giá hiệu quả điều trị của liệu pháp phân tâm ở những bệnh nhân trầm cảm. Ngoài ra, thang BDI còn được thiết kế để khảo sát mức độ nặng của các triệu chứng trầm cảm mà bệnh nhân có tại thời điểm khảo sát. Thang BDI gốc gồm có 21 mục, mỗi mục gồm có 4 câu trả lời được cho điểm từ 0 - 3 theo mức độ nặng dần của các triệu chứng. Thang này được thiết kế lần đầu vào năm 1961, sau đó thang được chỉnh sửa và bổ sung thành thang BDI - IA được cấp bản quyền năm 1978, đến khi DSM IV được xuất bản, phiên bản thứ hai của thang khảo sát trầm cảm Beck ra đời (BDI - II) và được xuất bản lần đầu vào năm 1996.

2. CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân rối loạn trầm cảm.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

 Bệnh nhân loạn thần

4. CHUẨN BỊ

- Bộ các câu hỏi trắc nghiệm, bộ xử lý kết quả, bút, giấy trắng, máy tính, máy in.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Hướng dẫn người bệnh “ Trong bảng có 21 mục.  Anh ( chị ) hãy lần lượt đọc từng mục. Ở mỗi mục, hãy chọn một câu phù hợp nhất với tình trạng hiện tại của mình và khoanh tròn vào chữ số tương ứng với câu đã chọn. Anh ( chị )cũng có thể đánh dấu các câu khác trong mục, nếu như những câu đó cũng phù hợp với mình.

Xử lý kết quả:

- Tính tổng số điểm của các mục mà bệnh nhân đánh dấu (mỗi mục chỉ chọn 1 câu có điểm cao nhất)

-Tiến hành xem xét mức độ trầm cảm

- Bảng đối chiếu mức độ trầm cảm

Điểm

Mức độ trầm cảm

0 - 1 3

Không có trầm cảm

14 – 19

Trầm cảm nhẹ

 20 – 29

Trầm cảm  vừa

≥ 30

Trầm cảm nặng

6. THEO DÕI

- Theo dõi đánh giá sau những đợt điều trị ngắn hạn và dài hạn.

- Theo dõi đánh giá kết quả điều trị.

7. TAI BIẾN VÀ CÁCH XỬ TRÍ

- Chưa thấy báo cáo tai biến và cách xử trí trong y văn

8. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Văn Nhận,  Nguyễn Sinh Phúc, Trắc nghiệm Tâm lý lâm sàng, Nhà xuất bản Quân Đội nhân dân, Hà Nội 2004

Beck Aaron T.,  Steer Robert A., Brown Gregory K.,  (2006), “RCMAR Measurement Tools - Beck Depression Inventory - 2nd Edition (BDI-II)”, Resource centers for Minority Aging Research

 

Phụ lục: Bộ câu hỏi trắc nghiệm

1.

0

Tôi không cảm thấy buồn.   

 

1

Nhiều lúc tôi cảm thấy buồn.           

 

2

Lúc nào tôi cũng cảm thấy buồn.           

 

3

Tôi rất buồn hoặc rất bất hạnh đến mức không thể chịu được. 

2.

0

Tôi không nản lòng về tương lai.           

 

1

Tôi cảm thấy nản lòng về tương lai hơn trước.

 

2

Tôi cảm thấy mình chẳng có gì mong đợi ở tương lai cả.

 

3

Tôi cảm thấy tương lai tuyệt vọng và tình hình chỉ có thể tiếp tục xấu đi. 

3.

0

Tôi không cảm thấy như bị thất bại.

 

1

Tôi thấy mình thất bại nhiều hơn những người khác.

 

2

Nhìn lại cuộc đời, tôi thấy mình đã có quá nhiều thất bại.

 

3

Tôi cảm thấy mình là một người hoàn toàn thất bại.

4.

0

Tôi còn thích thú với những điều mà trước đây tôi vẫn thường thích.

 

1

Tôi ít thấy thích những điều mà trước đây tôi vẫn thường ưa thích.

 

2

Tôi còn rất ít thích thú về những điều trước đây tôi vẫn thường thích.  

 

3

Tôi không còn chút thích thú nào nữa. 

5.

0

Tôi hoàn toàn không cảm thấy có tội lỗi gì ghê gớm cả.

 

1

Phần nhiều những việc tôi đã làm tôi đều cảm thấy có tội.

 

2

Phần lớn thời gian tôi cảm thấy mình có tội.

 

3

Lúc nào tôi cũng cảm thấy mình có tội. 

6.

0

Tôi không cảm thấy đang bị trừng phạt

 

1

Tôi cảm thấy có lẽ mình đang bị trừng phạt.           

 

2

Tôi mong chờ bị trừng phạt.

 

3

Tôi cảm thấy mình đang bị trừng phạt.

7.

0

Tôi thấy bản thân mình vẫn như trước kia.           

 

1

Tôi không còn tin tưởng vào bản thân.           

 

2

Tôi thất vọng với bản thân.           

 

3

Tôi ghét bản thân mình. 

8.

0

Tôi không phê phán hoặc đổ lỗi cho bản thân hơn trước kia. 

 

1

Tôi phê phán bản thân mình nhiều hơn trước kia.           

 

2

Tôi phê phán bản thân về tất cả những lỗi lầm của mình.

 

3

Tôi đổ lỗi cho bản thân về tất cả mọi điều tồi tệ xảy ra. 

9.

0

Tôi không có ý nghĩ tự sát.           

 

1

Tôi có ý nghĩ tự sát nhưng không thực hiện.           

 

2

Tôi muốn tự sát.           

 

3

Nếu có cơ hội tôi sẽ tự sát. 

10.

0

Tôi không khóc nhiều hơn trước kia.

 

1

Tôi hay khóc nhiều hơn trước.

 

2

Tôi thường khóc vì những điều nhỏ nhặt.           

 

3

Tôi thấy muốn khóc nhưng không thể khóc được. 

11.

0

Tôi không dễ bồn chồn và căng thẳng hơn thường lệ.

 

1

Tôi cảm thấy dễ bồn chồn và căng thẳng hơn thường lệ.

 

2

Tôi cảm thấy bồn chồn và căng thẳng đến mức khó có thể ngồi yên được.

 

3

Tôi thấy rất bồn chồn và kích động đến mức phải đi lại liên tục hoặc làm việc gì đó.  

12.

0

Tôi không mất sự quan tâm đến những người xung quanh hoặc các hoạt động khác.

 

1

Tôi ít quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh hơn trước.

 

2

Tôi mất hầu hết sự quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh.       

 

3

Tôi không còn quan tâm đến bất kỳ điều gì nữa. 

13.

0

Tôi quyết định mọi việc cũng tốt như trước.

 

1

Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước. 

 

2

Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước rất nhiều.           

 

3

Tôi chẳng còn có thể quyết định được việc gì nữa. 

14.

0

Tôi không cảm thấy mình là người vô dụng.

 

1

Tôi không cho rằng mình có giá trị và có ích như trước kia.

 

2

Tôi cảm thấy mình vô dụng hơn so với những người xung quanh.

 

3

Tôi thấy mình là người hoàn toàn vô dụng.

15.

0

Tôi thấy mình vẫn tràn đầy sức lực như trước đây.            

 

1

Sức lực của tôi kém hơn trước.           

 

2

Tôi không đủ sức lực để làm được nhiều việc nữa.           

 

3

Tôi không đủ sức lực để làm được bất cứ việc gì nữa. 

16.

0

Không thấy có chút thay đổi gì trong giấc ngủ của tôi.           

 

1a

Tôi ngủ hơi nhiều hơn trước.           

 

1b

Tôi ngủ hơi ít hơn trước.           

 

2a

Tôi ngủ nhiều hơn trước.

 

2b

Tôi ngủ ít hơn trước.

 

3a

Tôi ngủ hầu như suốt cả ngày.

 

3b

Tôi thức dậy 1-2 giờ sớm hơn trước và không thể ngủ lại được.

17.

0

Tôi không dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước.           

 

1

Tôi dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước. 

 

2

Tôi dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước rất nhiều.

 

3

Lúc nào tôi cũng dễ cáu kỉnh và bực bội.

18.

0

Tôi ăn vẫn ngon miệng như trước.            

 

1a

Tôi ăn kém ngon miệng hơn trước.

 

1b

Tôi ăn ngon miệng hơn trước.

 

2a

Tôi ăn kém ngon miệng hơn trước rất nhiều.           

 

2b

Tôi ăn ngon miệng hơn trước rất nhiều. 

 

3a

Tôi không thấy ngon miệng một chút nào cả.

 

3b

Lúc nào tôi cũng thấy thèm ăn. 

19.

0

Tôi có thể tập trung chú ý tốt như trước.

 

1

Tôi không thể tập trung chú ý được như trước.           

 

2

Tôi thấy khó tập trung chú ý lâu được vào bất kỳ điều gì.

 

3

Tôi thấy mình không thể tập trung chú ý được vào bất kỳ điều gì nữa. 

20.

0

Tôi không mệt mỏi hơn trước.

 

1

Tôi dễ mệt mỏi hơn trước.

 

2

Hầu như làm bất kỳ việc gì tôi cũng thấy mệt mỏi.           

 

3

Tôi quá mệt mỏi khi làm bất kỳ việc gì. 

21.

0

Tôi không thấy có thay đổi gì trong hứng thú tình dục.

 

1

Tôi ít hứng thú với tình dục hơn trước. 

 

2

Hiện nay tôi rất ít hứng thú với tình dục.

 

3

Tôi hoàn toàn mất hứng thú tình dục.

               

 

(Lượt đọc: 4314)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ