Banner
Banner dưới menu

NỘI SOI THỰC QUẢN – DẠ DÀY- TÁ TRÀNG CÓ SINH THIẾT

(Cập nhật: 26/11/2017)

NỘI SOI THỰC QUẢN – DẠ DÀY- TÁ TRÀNG CÓ SINH THIẾT

I.        ĐỊNH NGHĨA

Soi thực quản- dạ dày- tá tràng có sinh thiết là đưa ống soi dạ dày qua đường miệng vào thực quản rồi xuống dạ dày và tá tràng nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị những bệnh lý của thực quản, dạ dày và tá tràng. Trong quá trình này có lấy các mảnh thực quản, dạ dày hoặc tá tràng bằng kìm sinh thiết để làm xét nghiệm mô bệnh học.

II.     CHỈ ĐỊNH

-  Đau thượng vị, nôn không rõ nguyên nhân, hội chứng trào ngược

-  Thiếu máu, gầy sút cân

-  Đau ngực sau khi đã kiểm tra tim mạch bình thường

-  Nuốt nghẹn

-  Hội chứng kém hấp thu

-  Tiền sử dùng thuốc chống viêm, giảm đau

-  Cắt 2/3 dạ dày sau 10 năm

-  Bệnh polyp gia đình

-  Bệnh Crohn

III. CHỐNG CHỊ ĐỊNH

1.  Chống chỉ định tuyệt đối

-  Các bệnh lý có rối loạn đông cầm máu như: Hemophilie, Lơ xê mi, Xuất huyết giảm tiểu cầu…

-  Các bệnh lý ở thực quản có nguy cơ làm thủng thực quản như bỏng thực quản do hóa chất và thuốc gây hẹp thực quản.

-  Phình động mạch chủ ngực

-  Suy tim, nhồi máu cơ tim, cơn tăng huyết áp

-  Suy hô hấp, khó thở do bất cứ nguyên nhân gì, ho nhiều

2.  Chống chỉ định tương đối

-  Người bệnh tâm thần không phối hợp được.

-  Tụt huyết áp.

IV. CHUẨN BỊ

1.  Người thực hiện: 01 bác sĩ chuyên khoa nội soi tiêu hóa, 02 điều dưỡng hoặc  kỹ thuật viên.

2.  Phương tiện

Máy nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng ống mềm, loại cửa sổ thẳng và các dụng cụ đi kèm máy nội soi

-  Nguồn sáng

-  Máy hút

-  Ống ngậm miệng

-  Kìm sinh thiết

-  Ống nhựa, dung dịch cố định mẩu sinh thiết (phóc môn )

-  Nước cất để bơm rửa khi cần thiết trong quá trình nội soi

-  Chất bôi trơn đầu máy soi: K- Y

-  Thuốc gây tê vùng họng: Xylocain 2% hoặc Lidocain 10 %.

-  Găng, gạc, bơm tiêm 20 ml.

3.  Người bệnh

-  Nhịn ăn tối thiểu 6 giờ trước nội soi. Người bệnh phải được giải thích kỹ về lợi ích và tai biến của thủ thuật và đồng ý soi.

-  Nếu người bệnh nội trú phải có bệnh án

V.     CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.  Kiểm tra hồ sơ bệnh án: nếu người soi là người bệnh nội trú

2.  Kiểm tra người bệnh: đúng họ tên, tuổi, giới, địa chỉ. Người bệnh nằm nghiêng trái, chân phải co, chân trái duỗi.

3.  Thực hiện kỹ thuật

3.1.     Chuẩn bị và kiểm tra máy soi

3.2.     Gây tê vùng hầu họng: bằng Xylocain 2% hoặc Lidocain 10%

3.3.     Đặt ống ngậm miệng: vào giữa 2 cung răng và bảo người bệnh ngậm chặt

3.4.      Đưa máy soi qua miệng, họng vào thực quản, dạ dày, tá tràng: bơm hơi và quan sát.

3.5.      Khi phát hiện vùng tổn thương nghi ngờ: điều dưỡng đưa kìm sinh thiết qua kênh của máy và bác sĩ nội soi dùng kìm sinh thiết bấm từ 4 đến 6 mảnh gửi cho và ống đựng phóc môn để gửi xét nghiệm mô bệnh học

3.6.     Rút máy và tẩy uế khử khuẩn máy soi theo đúng quy định sau:

-  Rửa máy: Dùng 500 ml dung dịch xà phòng trung tính 0,5 %, van bơm tăng cường để rửa sạch phần ngoài của máy và các đường bên trong máy.

-  Thử hơi: Dùng dụng cụ thử hơi kèm máy soi để xem vỏ cao su của máy có bị rách không, nếu rách không được ngâm máy vào dung dịch tẩy uế mà phải gửi máy đi sửa ngay.

-  Tẩy uế: chỉ tiến hành khi máy soi không bị rách

+ Dùng 5 lít xà phòng trung tính 0,5%, bàn chải, van 3 chiều để tẩy uế

+ Ngâm toàn bộ máy vào dung dịch tẩy uế, dùng bàn chải, van 3 chiều để rửa sạch phần ngoài và các đường bên trong của máy

3.7.     Sát khuẩn

-  Dùng 5 lít dung dịch sát khuẩn Glutaraldehyd 2%, van 3 chiều để sát khuẩn máy.

-  Ngâm toàn bộ máy vào dung dịch sát khuẩn để rửa sạch các đường bên

trong của máy.

3.8.      Sấy khô máy: dùng van bơm tăng cường, bộ phận bơm khí của nguồn sáng, máy hút để làm khô các đường bên trong của máy trước khi cất máy.

3.9.      Rửa, tẩy uế và khử khuẩn kìm sinh thiết với các dung dịch như với máy nội soi

VI. THEO DÕI

Tình trạng chung của người bệnh, mạch, huyết áp nếu người bệnh có chảy máu

VII.      TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

-  Nếu có chảy máu tại nơi vừa sinh thiết: tiêm cầm máu tại chỗ bằng Adrenalin 1/ 10000. Nếu tiếp tục chảy máu có thể dùng kẹp Clip để cầm máu.

-  Các tai biến khác và xử trí giống nội soi dạ dày không sinh thiết.

(Lượt đọc: 6743)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ