Banner
Banner dưới menu

PHẪU THUẬT NANG MÀNG NHỆN TỦY

(Cập nhật: 26/6/2022)

PHẪU THUẬT NANG MÀNG NHỆN TỦY

I. ĐẠI CƯƠNG

Nang màng nhện tủy(nang Tarlov) là cấu trúc nang chứa đầy dịch quanh rễ thần kinh, thường gặp nhiều nhất ở vùng xương cùng, phần cuối của cột sống. Nang điển hình hay hình thành dọc theo các rễ thần kinh sau. Các nang này có thể có hoặc không có van. Tính chất chính giúp phân biệt nang Tarlov với tổn thương khác là sự hiện diện của sợi rễ thần kinh trong thành nang, hoặc bên trong nang.

Do vị trí gần khu vực vùng chậu thấp, bệnh nhân có thể bị chẩn đoán nhầm với thoát vị đĩa đệm thắt lưng, viêm màng nhện, và ở phụ nữ, có thể bị chẩn đoán nhầm với các bệnh phụ khoa. Việc chẩn đoán chính xác có thể phức tạp hơn nếu bệnh nhân có bệnh khác ảnh hưởng đến vùng chậu.

 

II. CHỈ ĐỊNH

- Lâm sàng có hội chứng đuôi ngựa hoặc chèn ép rễ.

- MRI hình ảnh nang Tarlov ngang vị trí tổn thương trên lâm sàng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-  Người bệnh có biến dạng đốt sống hoặc dính đốt sống

-  Người bệnh có các bệnh lý không thể phẫu thuật

-  Người bệnh đang có tình trạng nhiễm trùng

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: Một phẫu thuật viên chính và hai phẫu thuật viên phụ

2. Người bệnh:  Được hoàn chỉnh xét nghiệm trước mổ, bệnh có chỉ  định mổ  phù hợp, được nghe giải thích và đồng ý với phương pháp mổ + các biến chứng, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ. Được khám gây mê trước mổ đảm bảo đủ sức khỏe để mổ.

3. Phương tiện: Hệ  thống C-arm trong mổ, trang thiết bị  phẫu thuật cột sống thắt lưng lối sau, khoan mài, kính vi phẫu, dung dịch keo dán màng tủy.

4. Thời gian dự kiến phẫu thuật: 90- 120 phút

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tư thế:  Người bệnh  nằm sấp trên bàn mổ  cột sống, được độn phía dưới 2 gai chậu và 2 vai bằng các miếng độn chuyên dụng, đảm bảo bụng tự do.

2. Vô cảm: Mê nội khí quản

3. Kỹ thuật:

-  Người bệnh  được chụp C-arm để  xác định vị trí các mốc giải phẫu cơ bản vùng cột sống thắt lưng cùng tương ứng vị trí nang trên MRI.

-  Đánh dấu vị  trí nang Tarlov tương ứng giải phẫu đốt sống thắt lưng cùng trên da. Rạch da đường giữa cột sống theo vị trí đánh dấu.

-  Bộc lộ cung sau đoạn cột sống thắt lưng cùng tương ứng vị trí nang.

-  Dùng dụng cụ  gặm xương hoặc  khoan mài mở  xương cung sau, bộc lộ  toàn bộ nang Tarlov.

-  Đặt kính vi phẫu, mở màng tủy, hút dịch giảm áp trong nang

-  Lấy mỡ  tại chỗ  hoặc tự  thân, đặt vào trong lòng nang, khâu tạo hình lại màng tủy để thu hẹp kích thước nang theo toàn bộ chiều dài nang.

-  Sử dụng keo dán màng tủy (nếu có) dán lên phía ngoài màng tủy.

-  Cầm máu kỹ.

-  Dẫn lưu, cố định dẫn lưu.

-  Khâu phục hồi vết mổ theo các lơp giải phẫu.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Theo dõi:

-  Người bệnh cần nằm bất động trong 1-2 ngày đầu.

-  Sử  dụng kháng sinh, thuốc giảm đau, giãn cơ, chống phù nề, bảo vệ  dạ  dày, truyền dịch.

-  Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng cơ bản và đánh giá mức độ  cải thiện TCLS của người bệnh so với trước mổ để điều chỉnh phác đồ điều trị.

-  Thay băng vết mổ  cách ngày, rút thông tiểu trong vòng  24h sau mổ, rút dẫn lưu 48h sau mổ.

-  Hướng dẫn người bệnh  cách vận động trên giường ngay sau mổ  và vận động đi lại 48h sau mổ sau khi rút dẫn lưu.

-  Xét nghiệm công thức, sinh hóa máu đánh giá tình trạng phục hồi sau mổ.

-  Mặc áo nẹp cố định cột sống thắt lưng

2. Xử trí tai biến:

-  Theo dõi các chỉ số huyết động trong mổ, mức độ mất máu để điều chỉnh phù hợp.

-  Theo dõi các biến chứng sau mổ: chảy máu, nhiễm trùng thứ  phát sau mổ  để  sớm có điều chỉnh phác đồ điều trị nội khoa...

(Lượt đọc: 1107)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ