VS.QTKT.HT.03. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM TPHA ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.03. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM TPHA ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG
QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM TPHA ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ISO 15189:2012 Ngày ban hành: 01/4/2018
Quảng Ninh, 04/2018 |
CÁC BỘ PHẬN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Ngày phân phối |
Tên đơn vị |
Phiên bản số |
/ /2018 |
Phòng QLCLBV |
01 |
/ /2018 |
Khoa Vi sinh |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI
STT |
Mô tả tóm tắt sửa đổi tài liệu |
Trang/mục |
Lần ban hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm định tính và định lượng TPHA bằng phương pháp chẩn đoán huyết thanh.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
- Thuốc thử TPHA được sử dụng để phát hiện kháng thể kháng T.pallium có trong huyết thanh của người bằng phương pháp ngưng kết gián tiếp. Hồng cầu của chim được bao phủ với thành phần kháng nguyên của vi khuẩn gây bệnh T.pallium. Những tế bào thử nghiệm này sẽ tạo ra phản ứng ngưng kết nếu có sự tồn tại của một kháng thể chuyên biệt kháng T.pallium.
- Sự xảy ra phản ứng không chuyên biệt nào được phát hiện bằng mẫu chứng (Control Cell), Control Cell là những tế bào hồng cầu không phủ kháng nguyên T.pallium.
- Kết quả của test được thu nhận trong vòng 45-60 phút và phản ứng ngưng kết có thể dễ dàng đọc và thời gian kéo dài lâu.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Đồng hồ
- Micropipette bán tự động các loại: 5 - 10, 10 - 100, 20 - 200
- Máy ly tâm
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Bông |
Dây garô |
Cồn |
Bơm kim tiêm |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Tube đựng bệnh phẩm |
Sinh phẩm Atlas TPHA test kit |
Khấu hao sinh phẩm TPHA cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng |
Đầu côn 200 μl |
Giấy thấm |
Giấy xét nghiệm |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Bút viết kính |
Bút bi |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Dung dịch nước rửa tay |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch khử trùng |
Khăn lau tay |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh.
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
- Ghi thông tin bệnh nhân, chứng lên giếng tương ứng
8.2. Thực hiện xét nghiệm
- Định tính:
- Mỗi mẫu yêu cầu làm 3 giếng
- Dùng micropipette hút 190 dung dịch pha loãng vào giếng 1
- Dùng micropipette thêm 10 huyết thanh vào giếng 1
- Sử dụng micropipette trộn đều hỗn hợp trong giếng 1 và sau đó chuyển 25 vào giếng 2 và giếng 3
- Đảm bảo test sell và control cell đã hoàn toàn huyền phù( trước khi sử dụng cần phải lắc đều). Sau đó thêm 75 Control cell vào giếng 2 và Test cell vào giếng 3
- Gõ nhẹ nhàng vào microtiration plate để trộn đều hỗn hợp hoàn toàn.
- Để 45 – 60 phút ở nhiệt độ phòng.
- Chú ý: để microtiration plate cách xa nhiệt, tránh ánh sang chiếu trực tiếp và bất cứ tác nhân rung động nào.
-
Đọc kết quả: kết quả có thể ổn định trong vòng 24 giờ nếu microtiration plate được bao phủ.
- Định lượng
- Mỗi mẫu tiến hành trong 8 giếng. Dán nhãn từ A"H
- Thêm 25 chất pha loãng từ giếng B"H
- Thêm 190 dung dịch pha loãng vào giếng A.Thêm 10 huyết thanh vào giếng A. Dùng micropipette trộn đều hỗn hợp trong giếng A.
- Chuyển 25 huyết thanh đã pha loãng 1:20 ở giếng A vào giếng B
- Sau đó tiếp tục lấy 25 của mẫu huyết thanh đã pha loãng từ giếng B và tiếp tục pha loãng theo thứ tự từ giếng B"H.
- Đảm bảo rằng tế bào Test cell được huyền phù hoàn toàn. Thêm 75 Test cell từ giếng A"H. Tỷ lệ pha loãng của huyết thanh sẽ là từ 1/80 ở giếng A đến 1/10240 ở giếng H.
- Lắc nhẹ microtiration plate để trộn đều hoàn toàn các thành phần có trong giếng.
- Ủ 45 – 60 phút ở nhiệt độ phòng.
- Chú ý: để microtiration plate cách xa nhiệt, tránh ánh sang chiếu trực tiếp và bất cứ tác nhân rung động nào.
- Đọc kết quả: kết quả có thể ổn định trong vòng 24 giờ nếu microtiration plate được bao phủ.
- Thêm 100 mẫu huyết thanh vào ống nghiệm nhỏ và sau đó thêm 400 Control cell. Trộn đều trong vòng 1 giờ. Ly tâm 1000 vòng/ phút trong vòng 15 phút và thu lấy dịch nổi để tiến hành định tính.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
Kêt quả |
Test cell |
Control cell |
Dương tính mạnh |
Tế bào ngưng kết dàn mỏng toàn bộ đáy giếng |
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở đáy giếng |
Dương tính yếu |
Tế bào ngưng kết dàn mỏng 1/3 đáy giếng |
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở đáy giếng |
Âm tính |
Tế bào lắng xuống tạo thành một nút nhỏ ở đáy giếng |
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở đáy giếng |
Không xác định* |
Tế bào lắng xuống giống hình một cái nhẫn có viền đều xung quanh |
Tế bào lắng tạo thành nút nhỏ ở đáy giếng |
Phản ứng không đặc hiệu |
Phản ứng dương tính |
Phản ứng dương tính |
* Nếu một mẫu ngưng kết với cả giếng có tế bào không gắn kháng nguyên (control cell) và giếng có tế bào gắn kháng nguyên (test cell) cần phải làm lại mẫu với thao tác hấp phụ:
+ Nhỏ 100μl mẫu bệnh phẩm vào ống nghiệm.
+ Nhỏ tiếp 400μl control cell.
+ Đồng nhất phản ứng bằng cách trộn đều và ủ ở nhiệt độ phòng 1 giờ.
+ Ly tâm ở 1000 vòng x 15 phút.
+ Dùng pipet hút lấy nước nổi ở bề mặt (độ pha loãng mẫu là 1:5) để làm phản ứng. Cần phải tính toán lại khi pha loãng mẫu.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
- Bệnh phẩm lấy đúng,đủ và được thực hiện xét nghiệm càng sớm càng tốt. Nếu không vận chuyển ngay thì phải bảo quản ở nhiệt độ lạnh (2-8oC).
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Sử dụng mẫu huyết thanh tươi thu được sau khi quay ly tâm máu.
- Nếu không tiến hành thử ngay thì huyết thanh phải được bảo quản từ 2 - 8oC và không quá 3 ngày. Nếu muốn để lâu hơn phải đóng đá.
- Như tất cả các test thử thuộc huyết thanh học. tán huyết hoặc huyết thanh hỏng sẽ không được sử dụng.
- Không sử huyết tương.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
(Lượt đọc: 2909)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.02.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgGIgM TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.01.QUY TRÌNH CHLAMYDIA TEST NHANH
- VS.QTKT.MT.14 QUY TRÌNH CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MUỐI SINH LÝ
- VS.QTKT.MT.13 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG NUTRIENT AGAR
- VS.QTKT.MT.12 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG BUFFERED PEPTONE WATER
- VS.QTKT.MT.11 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG THẠCH MỀM
- VS.QTKT.MT.10 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG T.C.B.S. AGAR
- VS.QTKT.MT.09. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG KHÁNG SINH ĐỒ MÁU
- VS.QTKT.MT.08 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG CHROMATIC CANDIDA
- VS.QTKT.MT.07 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG SS AGAR
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều