THANG ĐÁNH GIÁ TRẦM CẢM THANH THIẾU NIÊN (REYNOLDS ADOLESCENT DEPRESSION SCALE – RADS)
(Cập nhật: 24/6/2022)
THANG ĐÁNH GIÁ TRẦM CẢM THANH THIẾU NIÊN (REYNOLDS ADOLESCENT DEPRESSION SCALE – RADS)
1. ĐẠI CƯƠNG
Thang đánh giá trầm cảm thanh thiếu niên được W. Reynold (Mỹ) xây dựng vào năm 1989, để đánh giá trạng thái trầm cảm ở thanh thiếu niên (10 – 20 tuổi) theo bốn thành phần: loạn khí sắc, cảm xúc tiêu cực/mất hứng thú, tự đánh giá tiêu cực, và phàn nàn về cơ thể.
- Cấu trúc:
Là bảng tự đánh giá gồm 30 đề mục, mỗi đề mục được đánh giá theo 4 mức độ từ không có, thỉnh thoảng, thường xuyên và luôn luôn, tương ứng với mức độ điểm từ 0 đến 3 điểm, và được yêu cầu đánh giá về tình trạng, cảm giác của trẻ trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 tuần trước thời điểm đánh giá.
2. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân rối loạn trầm cảm lứa tuổi thanh thiếu niên
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân loạn thần
4. CHUẨN BỊ
- Bộ các câu hỏi trắc nghiệm, bộ xử lý kết quả, bút, giấy trắng, máy tính, máy in.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Cán bộ trắc nghiệm tiếp nhận bệnh nhân có chỉ định thực hiện trắc nghiệm tâm lý hướng dẫn cho họ trả lời toàn bộ các câu hỏi của thang đánh giá.
- Xử lí kết quả theo cách đánh giá và tính điểm như sau:
Điểm của bài trắc nghiệm sẽ được tính bằng tổng điểm số mức độ của từng đề mục. Tổng điểm tối đa là 90.
Mức độ được chia như sau:
Không có trầm cảm: 0 – 30 điểm;
Trầm cảm nhẹ: 31 – 40 điểm;
Trầm cảm vừa: 41 – 50 điểm;
Trầm cảm nặng: 51 – 90 điểm.
6. THEO DÕI
- Theo dõi đánh giá sau những đợt điều trị ngắn hạn và dài hạn.
- Theo dõi đánh giá kết quả điều trị.
7. TAI BIẾN VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Chưa thấy báo cáo tai biến và cách xử trí trong y văn
8.TÀI LIỆU THAM KHẢO
Reynolds, W. M. (1987). Reynolds Adolescent Depression Scale: Professional manual. Odessa, FL: Psychological Assessment Resources, Inc.
Phụ lục: Bộ câu hỏi trắc nghiệm
Nội dung |
Hầu như không |
Thỉnh thoảng |
Phần lớn thời gian |
Hầu hết hoặc tất cả thời gian |
Tôi cảm thấy hạnh phúc |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thấy lo lắng về chuyện học |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy cô đơn |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy cha mẹ không thích tôi |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thấy mình là người quan trọng |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi muốn xa lánh, trốn tránh mọi người |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy buồn chán |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy muốn khóc |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi có cảm giác chẳng ai quan tâm đến tôi |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thích cười đùa với mọi người |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi có cảm giác cơ thể rệu rã, thiếu sinh lực |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi có cảm giác mình được yêu quý |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy mình giống như kẻ bỏ chạy |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy mình đang tự làm khổ mình |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy những người khác không thích tôi |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy bực bội |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy cuộc sống bất công với tôi |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy mệt mỏi |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy mình là một kẻ tồi tệ |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy mình là một kẻ vô tích sự |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thấy mình là một kẻ đáng thương |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thấy phát điên lên về mọi thứ |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thích trò chuyện với mọi người |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi trằn trọc khó ngủ (hoặc Tôi thấy mình ngủ nhiều) |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thích vui đùa |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy lo lắng |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi có cảm giác như bị đau dạ dày |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi cảm thấy cuộc sống tẻ nhạt, vô vị |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi ăn thấy ngon miệng |
0 |
1 |
2 |
3 |
Tôi thất vọng, không muốn làm gì cả |
0 |
1 |
2 |
3 |
(Lượt đọc: 3453)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều