VS.QTKT.HT.04. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM RPR TEST NHANH
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.04. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM RPR TEST NHANH
QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM RPR TEST NHANH ISO 15189:2012 Ngày ban hành: 01/4/2018
Quảng Ninh, 04/2018 |
CÁC BỘ PHẬN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Ngày phân phối |
Tên đơn vị |
Phiên bản số |
/ /2018 |
Phòng QLCLBV |
01 |
/ /2018 |
Khoa Vi sinh |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI
STT |
Mô tả tóm tắt sửa đổi tài liệu |
Trang/mục |
Lần ban hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC ĐÍCH
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm Treponema pallidum RPR test nhanh bằng kỹ thuật miễn dịch sắc ký đồng pha phát hiện định tính tất cả các typ kháng thể( IgM, IgG, IgA) kháng Treponema pallidum.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
- SD Bioline Syphillis 3.0 là kít thử sử dụng kỹ thuật miễn dịch sắc ký đồng pha phát hiện định tính tất cả các typ kháng thể( IgM, IgG, IgA) kháng Treponema pallidum.
- Thanh thử SD Bioline Syphilis 3.0 là thanh thử trên đó có chứa tái tổ hợp kháng thể TP (17,15 KDa) ở vùng thử của thanh thử. Khi cho huyết thanh và dung môi lên thanh thử, huyết thanh sẽ di chuyển theo nguyên tắc sắc ký tới vị trí thử T, đồng thời kết hợp với tái tổ hợp kháng nguyên TP gắn vàng colloid (17.15 KDa) tạo thành phức hợp kháng nguyên – kháng thể - kháng nguyên. Vì vậy, khi vạch thử T xuất hiện sẽ cho kết quả dương tính với kháng thể đặc hiện TP (IgM, IgG, IgA). Vạch thử T không xuất hiện khi kháng thể đặc hiệu TP (IgG, IgM, IgA) không có mặt trong mãu bệnh phẩm.
- Thanh thử SD Bioline Syphilis 3.0 có vạch thử (T) và vạch kiểm tra (C) trên bề mặt thanh thử. Cả hai vạch T và C đều không xuất hiện trước khi cho mẫu vào vị trú nhỏ mẫu. Vạch kiểm tra (C) luôn luôn xuất hiện khi nhỏ mẫu bệnh phẩm và dung môi cho thấy thanh thử hoạt động tốt.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Tủ an toàn sinh học cấp 2
- Micropipet
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
7.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao
Ống lấy bệnh phẩm |
Bơm tiêm |
Bông |
Cồn 90°(vệ sinh dụng cụ) |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Hóa chất chính Bộ kít test SD Bioline Syphilis 3.0 |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng |
Đầu côn vàng |
Acid ngâm rửa |
Ống nghiệm thủy tinh |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Bút viết kính |
Bút bi |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch nước rửa tay |
Khăn lau tay |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Mẫu thử là huyết thanh. Huyết tương không nên được sử dụng. Mẫu phải được bảo quản để tránh sự tiêu máu và bị nhiễm. Mẫu huyết thanh có thể lưu trữ ở 2-8oC. Nếu muốn lưu trữ lâu hơn cần phải giữ mẫu ở -20 oC.
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
- Lấy thanh thử ra khỏi vỏ và đặt vào khay inox, ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử.
8.2. Thực hiện xét nghiệm
- Nhỏ bệnh phẩm vào giếng mẫu:
+ Đối với bệnh phẩm là máu toàn phần: dùng micropipette hút 20 bệnh phẩm nhỏ vào giếng mẫu.
+ Đối với bệnh phẩm là huyết tương/ huyết thanh: dùng micropipet hút 10 bệnh phẩm nhỏ vào giếng thử.
- Nhỏ 4 giọt (tương đương 120) dung môi vào giếng mẫu
- Khi xét nghiệm bắt đầu hoạt động, sẽ nhìn thấy màu đỏ tía di chuyển dọc qua cửa sổ kết quả ở giữa thanh thử.
- Nhận định kết quả xét nghiệm trong vòng 5 – 20 phút.
- Không đọc kết quả sau 20 phút. Đọc kết quả muộn có thể bị sai.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Test thử hoạt động tốt nếu xuất hiện vạch đỏ vạch chứng C – vạch đỏ tía phía trái cửa sổ đọc kết quả.
- Vị trí bên phải của vùng đọc kết quả trên thanh thử chính là vị trí thử T. Nếu trên thanh thử xuất hiện vạch đỏ tía ở vị trí đó thì đó là vạch thử T.
Âm tính: xuất hiện duy nhất 1 vạch màu đỏ tía ở vị trí C
Dương tính: xuất hiện 2 vạch màu đỏ tía ở vạch chứng C và vạch thử T.
Không có giá trị: không có vạch màu nào trên thanh thử sau khi nhỏ mẫu bệnh phẩm hoặc xuất hiện 1 vạch T. Nguyên nhân có thể do không làm theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc kít test bị hỏng (do hết hạn sử dụng hoặc bảo quản không đúng quy định). Tiến hành lại với thanh thử khác.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
- Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm sau khi lấy tốt nhất nên làm xét nghiệm ngay hoặc trong vòng 1h sau khi lấy
- Những mẫu bệnh phẩm không làm xét nghiệm ngay nên bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8o C. Trong trường hợp lưu mẫu nhiều hơn 3 ngày thì cần để ở nhiệt độ âm sâu. Nên đưa mẫu bệnh phẩm về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
- Tiếp tục bảo quản ở nhiệt độ âm sâu và làm tan nhiều lần sẽ khiến kết quả không chính xác.
- Mẫu bệnh phẩm có chứa kết tủa cũng gây ra kết luận sai. Vì vậy nên lọc hết kết tủa trước khi tiến hành xét nghiệm.
-
Với mẫu là máu toàn phần nếu không sử dụng ngay thì nên bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8o C nếu lưu mẫu từ 3 ngày trở lên.
- Chất lượng kít thử
- Kít thử phải còn nguyên vẹn và còn hạn sử dụng.
- Kít thử SD Bioline Sphilis 3.0 được bảo quản ở 2 – 30o C. Thanh thử rất nhạy cảm với độ ẩm và nhiệt độ. Nên sử dụng thanh thử ngay sau khi bóc vỏ
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Kít thử SD Bioline Syphilis 3.0 là kít thử dùng để phát hiện kháng thể TP có trong mẫu bệnh phẩm, không nên coi đây là phương pháp duy nhất để chẩn đoán bệnh nhân nhiễm TP.
- Nếu kết quả chẩn đoán bằng test nhanh tốt nhất phải đồng nhất với cả chẩn đoán lâm sàng của bác sỹ.
- Nếu kết quả chẩn đoán nhanh cho kết quả âm tính, nhưng triệu chứng lâm sàng vẫn thể hiện thì nên tiến hành thêm các kỹ thuật khác nữa. Chẩn đoán nhanh cho kết quả âm tính không có nghĩa là không bị nhiễm TP.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng SD Bioline Syphilis 3.0 |
|
(Lượt đọc: 2695)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.03. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM TPHA ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG
- VS.QTKT.HT.02.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgGIgM TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.01.QUY TRÌNH CHLAMYDIA TEST NHANH
- VS.QTKT.MT.14 QUY TRÌNH CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG NƯỚC MUỐI SINH LÝ
- VS.QTKT.MT.13 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG NUTRIENT AGAR
- VS.QTKT.MT.12 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG BUFFERED PEPTONE WATER
- VS.QTKT.MT.11 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG THẠCH MỀM
- VS.QTKT.MT.10 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG T.C.B.S. AGAR
- VS.QTKT.MT.09. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG KHÁNG SINH ĐỒ MÁU
- VS.QTKT.MT.08 QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÔI TRƯỜNG CHROMATIC CANDIDA
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều