Banner
Banner dưới menu

VS.QTKT.HT.08.QUY TRÌNH ROTAVIRUS TEST NHANH

(Cập nhật: 6/7/2020)

VS.QTKT.HT.08.QUY TRÌNH ROTAVIRUS TEST NHANH

I. MỤC ĐÍCH

  • Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm Rotavirus test nhanh bằng phương pháp chẩn đoán huyết thanh phát hiện kháng nguyên rota virus trong bệnh phẩm phân.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

  • Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.

III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học
  • Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.

IV. TRÁCH NHIỆM

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
  • Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình

V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT

HD

Hướng dẫn

QC

Quality control

QLCL

Quản lý chất lượng

QTKT

Quy trình kỹ thuật

VK

Vi khuẩn

VS

Vi sinh

VI. NGUYÊN LÝ

  • SD Bioline Rotavirus là thanh thử nhanh với kỹ thuật miễn dịch phát hiện định tính Rotavirus nhóm A có trong mẫu phân. Thanh thử này sử dụng 02 loại kháng thể trong pha kẹp của quá trình miễn dịch sắc ký để phát hiện ra nhóm protein đặc hiệu gồm phần lớn trong vỏ capsid của protein tại đó có mặt Rotavirus nhóm A.

VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ

7.1. Trang thiết bị

  • Que tăm bông lấy bệnh phẩm.
  • Ống nghiệm (được cung cấp sẵn trong bộ kit).
  • Nước muối sinh lý.
  • Đồng hồ bấm giây.

7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao

Tăm bông vô trùng

Lọ vô trùng

Khay đựng bệnh phẩm

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Sinh phẩm chẩn đoán SD Bioline Rotavirus

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng

Giấy thấm

Giấy xét nghiệm

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Bút viết kính

Bút bi

Khẩu trang

Găng tay

Găng tay xử lý dụng cụ

Quần áo bảo hộ

Dung dịch nước rửa tay

Cồn sát trùng tay nhanh

Dung dịch khử trùng

Khăn lau tay

7.3. Mu bệnh phẩm

  • Phân

VIII. NỘI DUNG

8.1. Chuẩn bị

  • Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
  • Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
  • Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
  • Chuẩn bị tube đựng mẫu, ghi thông tin bệnh nhân lên tube.

8.2. Thực hiện xét nghiệm

Quy trình tách chiết: chuẩn bị mẫu chiết

  • Lấy dung môi vào ống nghiệm: dùng pipet 1 lần nhỏ giọt lấy dung môi tới vạch. Làm 2 lần
  • Lấy khoảng 50 mg mẫu phân bằng tăm bông vô khuẩn có sẵn.
  • Nhúng tăm bông vào trong ống nghiệm chứa dung môi.
  • Lắc đều ít nhất 10 lần cho đến khi mẫu tan đều trong dung môi.
  • Bỏ tăm bông ra khỏi ống nghiệm.

Quy trình xét nghiệm

  • Lấy thanh thử ra khỏi vỏ và đặt trên khay nhôm.
  • Đậy nắp nhỏ giọt vào ống mẫu.
  • Nhỏ 3 – 4 giọt dung dịch ( khoảng 100 - 125) vào giếng mẫu của thanh thử. Khi test thử bắt đầu hoạt động, một màu đỏ tía chạy dọc ở cửa sổ đọc kết quả.
  • Đọc kết quả trong 10 – 20 phút. Không đọc kết quả sau 20 phút.

IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ

  • Test thử hoạt động tốt nếu xuất hiện vạch đỏ vạch chứng C – vạch đỏ tía phía trái cửa sổ đọc kết quả.
  • Vị trí bên phải của vùng đọc kết quả trên thanh thử chính là vị trí thử T. Nếu trên thanh thử xuất hiện vạch đỏ tía ở vị trí đó thì đó là vạch thử T.

Âm tính: xuất hiện duy nhất 1 vạch màu đỏ tía ở vị trí C

 

 
 

 

 

 

                                                                                                                         

 

Dương tính: xuất hiện 2 vạch màu đỏ tía ở vạch chứng C và vạch thử T.

 

       
   

C    T C   

 
 

 

 

 

 

 

Không có giá trị: không có vạch màu nào trên thanh thử sau khi nhỏ mẫu bệnh phẩm hoặc xuất hiện 1 vạch T. Nguyên nhân có thể do không làm theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc kít test bị hỏng( do hết hạn sử dụng hoặc bảo quản không đúng quy định). Tiến hành lại với thanh thử khác.

 

       
   
 
 

 

 

 

 

 

 

X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

10.1. Chất lượng bệnh phẩm

  • Bệnh phẩm phải lấy đủ, lấy đúng vị trí nghi ngờ.
  • Bệnh phẩm nên sử dụng ngay sau khi lấy. Không được dùng bất kỳ loại môi trường nào để bảo quản hay vận chuyển mẫu.
  • Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8oC trong vòng 72 giờ. Trong trường hợp lưu mẫu lâu thì phải bảo quản ở nhiệt độ âm sâu - 20 oC
    1. Chất lượng kít test
  • Bộ kít thử phải được bảo quản đúng quy định (nhiệt độ phòng 1 – 30­oC).
  • Bộ kít thử có vỏ vẫn còn nguyên vẹn. Vỏ không bị rách hoặc hỏng
  • Kít thử còn hạn sử dụng.

XI. AN TOÀN

Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.

XI. LƯU Ý

  • Bảo quản kít thử ở nhiệt độ phòng
  • Kít thử nhạy cảm với nhiệt độ và độ ẩm
  • Không sử dụng khi vỏ kít thử không còn nguyên vẹn
  • Sử dụng kít thử ngay sau khi bóc vỏ
  • Chỉ sử dụng để chẩn đoán trong phòng thí nghiệm. Không tái sử dụng thanh thử
  • Tuân theo hướng dẫn sử dụng để đạt kết quả chính xác.
  • Không được làm việc riêng khi đang cầm mẫu bệnh phẩm
  • Sử dụng gang tay khi tiếp xúc với mẫu bệnh phẩm. Rửa tay ngay sau đó.
  • Làm sạch, khử nhiễm và vứt bỏ các mẫu bệnh phẩm, cách thanh thử đã sử dụng và các vật có khả năng lây nhiễm vào thùng đựng rác riêng biệt.
  • Không trộn lẫn các mẫu khác nhau.

XII. HỒ SƠ LƯU

  • Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.

XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Tên tài liệu

Mã tài liệu

Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm

 

Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm

 

Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh

 

Hướng dẫn sử dụng SD Bioline Rotavirus

 

 

Chi tiết vui lòng xem file đính kèm

(Lượt đọc: 3422)

File đính kèm: 2020769216.doc

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ