VS.QTKT.HT.18.QUY TRÌNH TEST NHANH PHÁT HIỆN HỒNG CẦU TRONG PHÂN
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.18.QUY TRÌNH TEST NHANH PHÁT HIỆN HỒNG CẦU TRONG PHÂN
I. MỤC ĐÍCH
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm hồng cầu trong phân người.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Thanh thử FOB chưa khay thử được bao bởi lớp màng, có kháng thể kháng hemoglobin người trên vùng thử nghiệm ( vùng “T”) và kháng thể anti-mouse từ dê trên vùng chứng ( vùng “C”). Thuốc thử có màu với keo vàng được gắn với kháng thể kháng hemoglobin người. Khi hemoglobin người hiện diện ở trong mẫu phân, hỗn họp của cộng họp keo vàng và mẫu phân được pha loãng di chuyển dọc theo màng sác ký bằng lực mao dẫn. Đầu tiên, hemoglobin người trong mẫu phân phản ứng với kháng thể kháng hemoglobin người và hình thành phức hợp của hemoglobin và cộng họp keo vàng. Khi hỗn hợp này di chuyển đến vùng thử nghệm, phức hợp hemoglobin và cộng hợp keo vàng bị bắt giữ bởi một kháng thể kháng hemoglobin người khác đã được phủ ở vùng thử nghiệm, và hình thành vạch nhìn thấy. khi hemoglobin không có trong mẫu phân, không có vạch nào ở vùng thử nghiệm. Vạch chứng “ C” để kiểm tra quy trình xét nghiệm. Vạch chứng luôn luôn xuất hiện chứng tỏ quy trình xét nghiệm thực hiện đúng và các thuốc thử trên vạch chứng phản ứng tốt.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Đồng hồ bấm giây
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Tube đựng bệnh phẩm |
Kit Asan Easy Test FOB |
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng |
Giấy thấm |
Giấy xét nghiệm |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Bút viết kính |
Bút bi |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Dung dịch nước rửa tay |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch khử trùng |
Khăn lau tay |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Phân của bệnh nhân cần xét nghiệm.
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh. Bệnh phẩm là huyết thanh hoặc huyết tương.
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
- Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên bề mặt phẳng. Ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử.
8.2. Thực hiện xét nghiệm
- Tháo que lấy mẫu ra.
- Lấy một phần mẫu phân từ bên ttrong và bề mặt của mẫu ở 3-4 vị trí khác nhau.
- Cho que lấy mẫu đang có mẫu vào trong ống và vặn chặt lắp.
- Lắc ống lấy mẫu cẩn thận để trộn mẫu với dung dịch đẹm triển khai mẫu.
- Tháo lắp còn lại ở dưới đáy của ống lấy mẫu và bỏ đi 1-2 giọt đệm.
- Giữ ống lấy mẫu dựng đứng và cho 2-3 giọt đệm vào giếng mẫu (S) của khay thử.
- Đọc kết quả sau 5 phút - 10 phút. Không đọc kết quả sau 10 phút
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Việc đánh giá kết quả cần dựa vào kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm và vạch chứng.
* Dương tính
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng (T) và vùng chứng (C). Dương tính xác định có hồng cầu trong phân.
* Âm tính
- Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng chứng (C).
* Không có giá trị
- Không thấy vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng chứng (C). Thử nghiệm không có giá trị và cần phải làm lại.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
10.1. Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm lấy đúng,đủ và được thực hiện xét nghiệm càng sớm càng tốt. Nếu không vận chuyển ngay thì phải bảo quản ở nhiệt độ lạnh( 2-8oC).
- Thử nghiệm này cần dùng phân tươi để thực hiện.
- Không lấy mẫu trong giai đoạn có kinh nguyệt. Nếu bệnh nhân tiểu ra máu hay trĩ, hoạc nếu có căng thẳng trong lúc đi cầu, có thể cho kết quả dương tính giả.
10.2. Chất lượng test thử
- Thanh thử Asan Easy Test FOB có một chữ T, và chữ C tương ứng với vạch thử nghiệm và “vạch chứng” trên bề mặt. Cả vạch T và vạch chứng đều không nhìn thấy được trên cửa sổ kết quả trước khi nhỏ mẫu.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Thời gian đọc kết quả trong 5-10 phút. Mọi kết quả đọc sau quá 10 phút đều không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
- Các thuốc thử, thanh thử và mẫu phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng Test Asan Easy Test FOB |
|
(Lượt đọc: 2782)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.17.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS NS1 TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.16.QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH ALERE DETERMINE HIV12
- VS.QTKT.HT.15. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH HBsAg
- VS.QTKT.HT.14. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH ANTI HCV
- VS.QTKT.HT.13. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV BẰNG KỸ THUẬT HUYẾT THANH HỌC
- VS.QTKT.HT.12.HAV TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.11. RSV TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.10.EV71 TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.09.QUY TRÌNH TEST LAO NHANH
- VS.QTKT.HT.08.QUY TRÌNH ROTAVIRUS TEST NHANH
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều