Banner
Banner dưới menu

VS.QTKT.HT.10.EV71 TEST NHANH

(Cập nhật: 6/7/2020)

VS.QTKT.HT.10.EV71 TEST NHANH

I. MỤC ĐÍCH

  • Xét nghiệm EV71 test nhanh IgM là kỹ thuật sắc ký miễn dịch pha rắn được thiết kế cho mục đích phát hiện định tính nhanh kháng thể IgM kháng Enteovirus 71 trong huyết thanh hoặc huyết tương. Xét nghiệm này chỉ cho kết quả xét nghiệm sơ bộ. Vì vậy, phân lập vi rút, chẩn đoán bằng PCR, RT-PCR, các phương pháp chẩn đoán thay thế đặc hiệu hơn để khẳng định nhiễm vi rút EV71.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

  • Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.

III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học
  • Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.

IV. TRÁCH NHIỆM

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
  • Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình

V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT

HD

Hướng dẫn

QC

Quality control

QLCL

Quản lý chất lượng

QTKT

Quy trình kỹ thuật

VK

Vi khuẩn

VS

Vi sinh

VI. NGUYÊN LÝ

Xét nghiệm nhanh HAV IgG/IgM được dùng để phát hiện đồng thời và phân biệt các kháng thể IgG và IgM kháng vi rút HAV trong huyết thanh hoặc huyết tương người.

  • Trên bề mặt của thanh thử EV71IgM có 2 vạch phủ trước: là vạch “T” ( vạch xác định EV71), và vạch “ C” ( vạch chứng) trên bề mặt của màng. Cả 2 vạch trong cửa sổ đọc kết quả đều không nhìn thấy trước khi thực hiện xét nghiệm. Vach đối chứng “C” được sử dụng cho mục đích kiểm soát. Vạch đốic hứng phải hiện lên nếu trình tự xét nghiệm được thực hiện đúng và các thuốc thử trên vạch đối chứng có hoạt tính. Một vạch màu tím “T” sẽ hiển thị trong của sổ kết quả nếu có đủ kháng thể IgM kháng Enterovirus 71 trong mẫu. Nếu kháng thể IgM kháng Enterovirus 71 không có trong mẫu, vạch T sẽ không hiện màu.

VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ

7.1. Trang thiết bị

  • Micropipet
  • Đồng hồ bấm giây
  • Máy ly tâm thường

7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao

Ống lấy bệnh phẩm

Bơm tiêm

Bông

Cồn 90°(vệ sinh dụng cụ)

Panh

Khay đựng bệnh phẩm

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Hóa chất HAV IgG/IgM

Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng

Đầu côn vàng

Acid ngâm rửa

Ống Serum

Khẩu trang

Găng tay

Găng tay xử lý dụng cụ

Quần áo bảo hộ

Bút viết kính

Bút bi

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Cồn sát trùng tay nhanh

Dung dịch nước rửa tay

Khăn lau tay

Giấy trả kết quả xét nghiệm

 

7.3. Mu bệnh phẩm

  • Mẫu thử là huyết thanh. Huyết tương không nên được sử dụng. Mẫu phải được bảo quản để tránh sự tiêu máu và bị nhiễm. Mẫu huyết thanh có thể lưu trữ ở 2-8oC. Nếu muốn lưu trữ lâu hơn cần phải giữ mẫu ở -20 oC.

VIII. NỘI DUNG

8.1. Chuẩn bị

  • Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
  • Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
  • Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
  • Lấy thanh thử ra khỏi túi đựng, đặt lên khay inox phẳng và khô. Ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử.

8.2. Quy trình xét nghiệm

                                                               

- Đưa tất cả các thành phần của bộ xét nghiệm và mẫu thử về nhiệt độ phòng trước khi xét nghiệm.

- Xé bỏ bao thử, đặt thanh thử trên một mặt phẳng và khô ráo.

  • Lấy huyết tương – huyết thanh từ ống nghiệm dùng pipet nhỏ khoảng 5µl vào ô chữ (S)
  • Nhỏ 3-4 giọt dung dịch pha loãng vào giếng đã chứa mẫu.
  • Đọc kết quả trong khoảng 15- 20 phút sau khi nhỏ mẫu. Không đọc kết quả sau 20 phút.

IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ

  • Kết quả âm tính: Trên cửa sổ kết quả chỉ xuất hiện 1 vạch màu hồng tại vạch “C” (vạch chứng) cho biết kết quả âm tính. Kết quả âm tính có nghĩa là trong mẫu thử không có sự hiện diện của kháng thể vi rút EV71.
  • Kết quả dương tính: Trên cửa sổ kết quả xuất hiện 2 vạch màu hồng tại vạch “C”(vạch chứng), vạch “T”( kết quả).
  • Kết quả không có giá trị: không xuất hiện vạch “C” trên cửa sổ trả kết quả. Mẫu cần phải xét nghiệm lại với thanh thử khác.

X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

10.1. Chất lượng bệnh phẩm

  • Bệnh phẩm phải được làm ngay sau khi lấy mẫu. Nếu không thực hiện xét nghiệm ngay thì phải bảo quản theo quy định.
  • Bệnh phẩm không bị tán huyết.

10.2. Chất lượng test thử

  • Kít thử được bảo quản đúng quy định, còn nguyên vỏ và thời gian sử dụng.

XI. AN TOÀN

Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.

XI. LƯU Ý

  • Không đọc kết quả sau 20 phút.
  • Các thuốc thử, thanh thử và mẫu phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
  • Cho quá ít bệnh phẩm có thể làm ảnh hưởng đến nhận định kết quả.

XII. HỒ SƠ LƯU

  • Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.

XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Tên tài liệu

Mã tài liệu

Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm

 

Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm

 

Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh

 

Hướng dẫn sử dụng Kit Sd Bioline EV71

 

 

 

(Lượt đọc: 3090)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ