Banner
Banner dưới menu

VS.QTKT.HT.11. RSV TEST NHANH

(Cập nhật: 6/7/2020)

VS.QTKT.HT.11. RSV TEST NHANH

I. MỤC ĐÍCH

  • Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm RSV test nhanh bằng phương pháng sắc ký miễn dịch nhằm phát hiện định tính vi rút hợp bào hô hấp từ bệnh phẩm trong vòm mũi họng.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

  • Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.

III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học
  • Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.

IV. TRÁCH NHIỆM

  • Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
  • Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
  • Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình

V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT

HD

Hướng dẫn

QC

Quality control

QLCL

Quản lý chất lượng

QTKT

Quy trình kỹ thuật

VK

Vi khuẩn

VS

Vi sinh

VI. NGUYÊN LÝ

  • Xét nghiệm RSV test nhanh là 1 thử nghiệm miễn dịch sắc ký phát hiện định tính vi rút hợp bào hô hấp (RSV) từ bệnh phẩm trong vòm mũi họng. RSV là vi rút đường hô hấp thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nó gây bệnh hầu hết cho trẻ lên 2. Đối với hầu hết trẻ sơ sinh, vi rút gây ra các triệu chứng thương tự như cảm lạnh thông thường. Đối với trẻ sinh non hoặc mắc bệnh phổi mãn tính, RSV có thể gây bệnh nặng hoặc thậm chí đe dọa tính mạng.
  • Xét nghiệm RSV được gắn với kháng thể đơn dòng chuột kháng RSV và các kháng thể đã được lựa chọn đặc hiệu được dùng là chất phát hiện. Vì thế xét nghiệm RSV test nhanh trong bệnh phẩm vòm mũi họng với độ chính xác cao.

VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ

7.1. Trang thiết bị

  • Đồng hồ bấm giờ

7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao

Bộ Kit SD Bioline

Bông

Cồn 90°(vệ sinh dụng cụ)

Que đè lưỡi

Tăm bông vô khuẩn

Hộp vận chuyển bệnh phẩm

Khẩu trang

Găng tay

Găng tay xử lý dụng cụ

Quần áo bảo hộ

Bút viết kính

Bút bi

Sổ lưu kết quả xét nghiệm

Cồn sát trùng tay nhanh

Dung dịch nước rửa tay

Khăn lau tay

Giấy trả kết quả xét nghiệm

7.3. Mu bệnh phẩm

  • Mẫu lấy bằng tăm bông cán mềm từ vòm mũi họng: để lấy mẫu tăm bông vòm họng, đưa tăm bông vào lỗ mũi song song với hàm ếch và lưu vài giây để thấm dịch tiết
  • Mẫu thử lấy từ mũi/ vòm họng: Dùng 2-2,5ml nước muối sinh lý để rửa hoặc phun, đựng mẫu thử vào ống nghiệm khô, sạch. Lượng nước rửa hoặc phun có thể nhiều hơn nếu độ nhạy của test bị giảm. Xử lý mẫu thử như mô tả trong quy trình xét nghiệm.

VIII. NỘI DUNG

8.1. Chuẩn bị

  • Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
  • Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
  • Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
  • Chuẩn bị tube đựng mẫu, ghi thông tin bệnh nhân lên tube.

8.2. Thực hiện xét nghiệm

Xử lý bệnh phẩm

Tất cả các mẫu thử tăm bông không dùng môi trường vận chuyển được chiết xuất theo phương pháp sau:

  • Giữ ống nhỏ giọt thẳng đứng, hút dung môi thử nghiệm trong lọ đến vạch “ Fill line” ( khoảng 200-250). Chuyển 200-250 dung môi thử nghiệm vào tube xét nghiệm.
  • Nhúng mẫu thử tăm bông của người bệnh vào trong tube xét nghiệm. Xoáy tăm bông ít nhất 5 lần vừa ấm đầu que xuống đáy và thành của tube.
  • Vừa xoáy đầu tăm bông lên thành tube vừa rút ra khỏi tube. Loại bỏ tăm bông đã sử dụng theo hướng dẫn hủy các nguyên liệu gây nhiễm.

Mẫu thử lấy từ mũi/ vòm họng và các mẫu thử tăm bông trong mội trường vận chuyển bằng chiết xuất trực tiếp.

  • Nhỏ 200-250 mẫu chiết xuất và 200-250 dung môi thử nghiệm vào tube xét nghiệm. Trộn đều.
  • Sau đó thực hiện theo quy trình xét nghiệm (phản ứng với thanh xét nghiệm).

Phản ứng với thanh xét nghiệm

  • Lấy thanh xét nghiệm ra khỏi túi đựng trước khi sử dụng.
  • Đặt thanh xét nghiệm vào tube xét nghiệm với mũi tên in trên thanh xét nghiệm chỉ xuống dưới. Không cầm hoặc nhấc thanh xét nghiệm cho đến khi quá trình xét nghiệm đã hoàn thành và chờ đọc kết quả.
  • Đọc kết quả trong 15 phút. Không đọc kết quả sau 15 phút

X. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ

  • Kết quả âm tính: chỉ một vạch chứng xuất hiện
  • Kết quả dương tính: cả 2 vạch xuất hiện.
  • Kết quả không giá trị: vạch chứng không xuất hiện.

X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

10.1. Chất lượng bệnh phẩm

  • Bệnh phẩm được lấy đúng, lấy đủ.
  • Bệnh phẩm sau khi lấy được làm xét nghiệm càng sớm càng tốt. Nếu không làm ngay phải đựng trong môi trường vận chuyển, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30C) trong lọ sạch khô có nắp đậy trong vòng 8 giờ hoặc trong điều kiện lạnh( 2-8C) trong vòng 3 ngày trước khi xét nghiệm.
    1. Chất lượng dụng cụ xét nghiệm và kít thử
  • Dụng cụ xét nghiệm phải được để ở nhiệt độ phòng.
  • Dụng cụ xét nghiệm nhạy cảm với độ ẩm và nhiệt độ. Phải thực hiện xét nghiệm ngay sau khi đã lấy dụng cụ ra khỏi vỏ đựng.
  • Không sử dụng kít thử nếu đã hết hạn. Không làm đông băng.
  • Không cất giữ trong tủ lạnh.

XI. AN TOÀN

Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.

XI. LƯU Ý

  • Chỉ dùng để chẩn đoán in vitro. Không tái sử dụng.
  • Phải thực hiện đúng theo hướng dẫn để có kết quả chính xác. Kỹ thuật viên xét nghiệm phải được đào tạo sử dụng dụng cụ xét nghiệm và phải có kinh nghiệm về các thao tác trong labo
  • Không ăn và hút thuốc khi đang sử lý mẫu thử.
  • Mang găng tay bảo vệ khi xử lý mẫu, sau đó rửa sạch tay.
  • Trách làm bẩn tung tóe hoặc tạo luồng khí.
  • Dùng chất tẩy trùng thích hợp để làm sạch các vết vấy bẩn.
  • Khử trùng và loại bỏ tất cả các mẫu xét nghiệm, bộ xét nghiệm phản ứng và các nguyên liệu nhiễm trùng tiềm ẩn vào trong thùng chứa rác thải sinh học nguy hiểm.
  • Không sử dụng dụng cụ xét nghiệm khi bị hỏng hoặc vỏ ngoài bị rách.
  • Không trộn và làm lẫn lộn các thuốc thử, mẫu thử khác nhau.
  • Dung mội thử nghiệm kháng nguyên cúm SD Bioline có chứa chất kháng khuẩn không gây hại cho người sử dụng nếu những chỉ định an toàn labo được tuân thủ.

XII. HỒ SƠ LƯU

  • Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.

XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Tên tài liệu

Mã tài liệu

Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm

 

Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm

 

Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh

 

Hướng dẫn sử dụng Test SD Bioline RSV

 

 

(Lượt đọc: 2718)

Tin tức liên quan

  • Trang thông tin SYT
  • Đường dây nóng
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Hình ảnh hoạt động
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Bộ Y Tế
    • Bất Động Sản
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Phục hồi chức năng Quảng Ninh
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm y tế Hạ Long
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hoành Bồ
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều
    • Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
    • Bệnh viện 108
    • Trung tâm DI & ADR quốc gia
    • Bệnh viện Bạch Mai
    • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
    • Bệnh viện Việt Đức
    • Sở Y tế tỉnh Phú Thọ