ĐỊNH LƯỢNG ỨC CHẾ YẾU TỐ IX (FACTOR IX INHIBITOR ASSAY)
ĐỊNH LƯỢNG ỨC CHẾ YẾU TỐ IX (FACTOR IX INHIBITOR ASSAY)
I. NGUYÊN LÝ
Bằng cách trộn huyết tương người bệnh với chế phẩm yếu tố IX cô đặc đã biết trước nồng độ yếu tố IX, sau đó định lượng yếu tố IX còn lại trong chế phẩm cô đặc, sẽ biết được nồng độ ức chế có trong huyết tương cần đánh giá. Định lượng ức chế IX rất hữu ích trong điều trị cũng như theo dõi người bệnh có chất ức chế này.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả những trường hợp kết quả xét nghiệm định tính ức chế yếu tố IX cho kết quả dương tính.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 kỹ thuật viên xét nghiệm; 01 bác sĩ xét nghiệm Huyết học.
2. Phương tiện, hóa chất
- Tủ lạnh;
- Máy ly tâm;
- Bình cách thủy 37oC/máy đông máu bán tự động/máy đông máu bán tự động tự động;
- Đồng hồ bấm giây;
- Giấy log kép để tính nồng độ yếu tố IX (trường hợp sử dụng phương pháp thủ công);
- Bơm tiêm nhựa lấy máu;
- Bông cồn sát trùng, dây garo;
- Ống nghiệm tan máu kích thước 75 x 9,5mm;
- Ống nghiệm plastic có chống đông citrat natri 3,2% hoặc 3,8%;
- Pipette 100µl, 200µl, 1.000µl;
- Đồng hồ bấm giây;
- Nước cất;
- CaCl2 M/40;
- Cephalin - kaolin;
- Chế phẩm yếu tố IX cô đặc;
- Huyết tương không có yếu tố IX.
3. Người bệnh
Nhịn ăn sáng, trừ trường hợp cấp cứu.
4. Phiếu xét nghiệm
Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán, điều trị…
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Garo, sát trùng, lấy khoảng 2ml máu tĩnh mạch của bệnh và 2ml máu tĩnh mạch của chứng bình thường (nếu không có mẫu chứng thương mại);
- Trộn đều máu với chất chống đông citrate natri 3,2% hoặc 3,8% theo tỷ lệ 1 thể tích chống đông trộn với 9 thể tích máu;
- Ly tâm 3.000 vòng/ 1 phút trong 10 phút, thu huyết tương nghèo tiểu cầu;
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm: 1 ống cho 0,4ml huyết tương bệnh và ống còn lại: 0,4ml huyết tương chứng;
- Cho thêm vào mỗi ống 0,1 ml chế phẩm IX cô đặc, trộn đều;
- Tiến hành kỹ thuật định lượng yếu tố IX cho 2 ống ở trên;
- Tính nồng độ yếu tố IX trong hỗn dịch huyết tương bệnh và so sánh với mẫu huyết tương chứng.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
-Kết quả: Nồng độ ức chế IX được hiển thị trên máy đông máu
- Điền đầy đủ ngày, tháng năm, kỹ thuật viên tiến hành và bác sĩ nhận định kết quả xét nghiệm ký tên.
VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Chất lượng chế phẩm yếu tố IX cô đặc không đảm bảo;
- Đồ thị chuẩn không tốt;
- Thời gian từ khi pha loãng huyết tương đến khi tiến hành kỹ thuật quá lâu.
(Lượt đọc: 3495)
Tin tức liên quan
- ĐỊNH LƯỢNG HOẠT TÍNH PLASMINOGEN (PLASMINOGEN ACTIVITY ASSAY)
- PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG CHUNG (THROMBIN TIME 1:1 MIX)
- XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN GIẢM TIỂU CẦU DO HEPARIN (Heparin Induced Thrombo Cytopenia: HIT)
- ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG NGUYÊN CHẤT ỨC CHẾ HOẠT HÓA PLASMINOGEN 1 (Plasminogen Activator Inhibitor type 1 Antigen: PAI -1 Antigen)
- TÌM KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT (Phương pháp thủ công) (Malaria parasite Test by manual method)
- ĐO ĐỘ QUÁNH MÁU/HUYẾT TƯƠNG (WHOLE BLOOD/PLASMA VISCOSITY TEST)
- RÚT MÁU TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐA HỒNG CẦU
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁU, CHỂ PHẨM MÁU ĐỂ THAY MÁU
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT, BẢO QUẢN MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều