QUY TRÌNH 18.212 CHỤP CLVT 512 LÁT PHỔI LIỀU THẤP TẦM SOÁT U
(Cập nhật: 10/12/2019)
QUY TRÌNH 18.212 CHỤP CLVT 512 LÁT PHỔI LIỀU THẤP TẦM SOÁT U
QUY TRÌNH
18.212 CHỤP CLVT 512 LÁT PHỔI LIỀU THẤP TẦM SOÁT U
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật thu ảnh lồng ngực bằng máy chụp cắt lớp vi tính, tầm soát ung thư phổi cho người có nguy cơ cao
II. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
Các bệnh nhân có tổn thương thành ngực, phổi, trung thất.
Người có nguy cơ trung bình: Từ 50 tuổi trở lên, không hút thuốc hoặc hút thuốc ít, từng hút thuốc nhiều nhưng đã ngừng trên 15 năm;
Người có nguy cơ cao: Từ 50 tuổi, hút thuốc 30 bao - năm;
Tiếp xúc khói, bụi, ô nhiễm nghề nghiệp, sống trong môi trường nhiễm xạ;
Tiền sử gia đình có người bị ung thư phổi;
Các trường hợp có nhu cầu.
2.Chống chỉ định
Không có chống chỉ định tuyệt đối.
Chống chỉ định tương đối với phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.
III. CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Phương tiện
Máy chụp CLVT
Phim , hệ thống lưu trữ hình ảnh
Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
- Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
- Cần nhịn ăn, uống trước 4giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần
Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Đặt người bệnh nằm ngửa, 2 tay giơ cao qua đầu, kỹ thuật viên sẽ hướng dẫn người bệnh hít vào, nín thở nhiều lần với mức độ giống nhau để có được các lớp cắt liên tiếp.
Bước 2: Tiến hành chụp định vị (scout view) lấy toàn bộ lồng ngực từ nền cổ đến hết cơ hoành.
Bước 3: Chụp các lớp cắt liên tiếp, xoắn ốc từ đỉnh phổi đến hết góc sườn hoành, độ dày lớp cắt tùy thuộc vào kích thước tổn thương từ 3 đến 10mm. Trong trường hợp bệnh nhân bị ung thư phế quản phổi sẽ cắt hết đến tuyến thượng thận để tìm di căn.
Bước 4: In phim hoặc chuyển ảnh sang trạm làm việc của bác sĩ.
V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Kỹ thuật thăm khám này không có tai biến.
(Lượt đọc: 1529)
File đính kèm: 20191210135015.pdf
Tin tức liên quan
- X- 50. Phẫu thuật mở cung sau đốt sống đơn thuần kết hợp với tạo hình màng cứng tủy
- X- 49. Phẫu thuật u trong và ngoài ống sống, kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào trước hoặc trước-ngoài
- X- 48. Phẫu thuật u trong và ngoài ống sống, không tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau hoặc sau-ngoài
- X- 47. Phẫu thuật u rễ thần kinh ngoài màng tủy kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau
- X- 47. Phẫu thuật u rễ thần kinh ngoài màng tủy kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau
- X- 46. Phẫu thuật u ngoài màng cứng tuỷ sống-rễ thần kinh, bằng đường vào phía sau
- X- 45. Phẫu thuật u dưới màng tủy, ngoài tuỷ kèm theo tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía trước hoặc trước ngoài
- X- 44. Phẫu thuật u dưới trong màng tủy, ngoài tuỷ, bằng đường vào phía sau hoặc sau –ngoài
- X- 43. Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ hoặc một thoát vị màng tuỷ sau mổ tuỷ sống
- X- 42. Phẫu thuật lấy bỏ nang màng tuỷ (meningeal cysts) trong ống sống bằng đường vào phía sau
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều