VS.QTKT.HT.19.QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH TÌM KÝ SINH TRÙNG SÔT RÉT
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.19.QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH TÌM KÝ SINH TRÙNG SÔT RÉT
I. MỤC ĐÍCH
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm tìm ký sinhh trùng sốt rét bằng phương pháp chẩn đoán huyết thanh.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Thanh thử Malaria Pf/Pan Ag phát hiện với 4 kháng thể đơn dòng khác nhau. Trong đó 2 kháng thể có thể phát hiện đối với P.falciparum-HRP II và 2 kháng thể còn lại đối với pLDHs. Kháng thể anti-P.falciparum-HRP II và anti-pLDH được phân phối và cố định trên vạch thử 1 đối với anti-HRP II và vạch thử 2 đối với anti-pLDH của màng nitrocellulose . Keo vàng cũng được cộng hợp với các kháng thể khác dối với HRP II và pLDH. Hệ thống chuẩn đoán nhanh này có thể chẩn đoná phân biệt P.falciparum và các loài khác của ký sinh trùng sốt rét. Kháng nguyên sốt rét, LDH và cộng hợp kháng thể đơn dòng kháng enzyme aldolase (enzym phân giải đường)- vàng theo sau phản ứng với kháng thể đơn dòng anti-LDH hoặc kháng thể đơn dòng anti-HRP ở 2 vạch thử. Khi mẫu máu bị nhiễm ký sinh trùng sốt rét, một vạch nhìn thấy xuất hiện ở vùng thử nghiệm trên màng. Vạch chứng để kiểm tra quy trình xét nghiệm. Vạch chứng luôn luôn xuất hiện chứng tỏ quy trình xét nghiệm thực hiện đúng và các thuốc thử trên vạch chứng phản ứng tốt.
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Micropipette 5 μl đến 100 μl
- Đồng hồ bấm giây
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Bông |
Dây garô |
Cồn |
Bơm kim tiêm |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Tube đựng bệnh phẩm |
Kit Asan Easy Test Malaria Pf/Pan Ag |
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng |
Đầu côn 200 μl |
Giấy thấm |
Giấy xét nghiệm |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Bút viết kính |
Bút bi |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Dung dịch nước rửa tay |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch khử trùng |
Khăn lau tay |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Máu toàn phần của bệnh nhân nghi có ký sinh trùng sốt rét.
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh. Bệnh phẩm là huyết thanh hoặc huyết tương.
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
- Bóc vỏ nhôm lấy thanh thử đặt lên bề mặt phẳng. Ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử
8.2. Thực hiện xét nghiệm
- Dùng pipet mao quản trong kit thử hút tới vạch đen (tương đương 5 μl) hoặc dùng pipet nhỏ 5μl bệnh phẩm máu toàn phần vào giếng nhỏ bệnh phẩm (S). Chờ cho bệnh phẩm thấm hút hết vào phần thấm ở giếng (S).
- Giữ cho lọ dung môi xét nghiệm thẳng đứng và cao hơn giếng dung môi hình tròn khoảng 1 cm, nhỏ 4 giọt (khoảng 120 μl) vào giếng dung môi hình vuông (B) ở phần đầu của thanh thử.
- Đọc kết quả trong vòng 30 phút.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Việc đánh giá kết quả cần dựa vào kết quả phối hợp của vạch thử nghiệm, và vạch chứng.
* Dương tính với HRP-II của P.falciparum:
- Vạch màu hồng xuất hiện ở vùng (T1) và vùng chứng (C). Thử nghiệm dương tính với kháng nguyên của P.falciparum và gợi ý tới một nhiễm P.falciparum.
* Dương tính với pLDH của Plasmodium khác:
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng (“T2”) và vùng chứng (C).
* Dương tính với HRP-II của P.falciparum và pLDH của Plasmodium khác:
- Vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng (“T1”, “T2”) và vùng chứng (C).
* Âm tính
- Vạch mầu hồng chỉ xuất hiện ở vùng chứng (C).
* Không có giá trị
- Không thấy vạch mầu hồng xuất hiện ở vùng chứng (C). Thử nghiệm không có giá trị và cần phải làm lại.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
10.1. Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm lấy đúng,đủ và được thực hiện xét nghiệm càng sớm càng tốt. Nếu không vận chuyển ngay thì phải bảo quản ở nhiệt độ lạnh( 2-8oC).
- Các mẫu có ly giải máu, chứa các yếu tố thấp khớp, mỡ máu, yếu tố vàng da có thể dẫn đến kết quả sai.
10.2. Chất lượng test thử
- Thanh thử Asan Easy Test Malaria Pf/Pan Ag có chữ ( T1,T2 ) và chữ C tương ứng với vạch thử nghiệm và “vạch chứng” trên bề mặt. Cả hai vạch T1,T2 và vạch chứng đều không nhìn thấy được trên cửa sổ kết quả trước khi nhỏ mẫu.
- Sử dụng pipet mao quản hoặc đầu côn riêng biệt cho từng mẫu xét nghiệm để tránh làm nhiễm chéo giữa các mẫu và có thể gây ra kết quả sai.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Thời gian đọc kết quả trong vòng 30 phút. Mọi kết quả đọc sau quá 30 phút đều không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
- Các thuốc thử, thanh thử và mẫu phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng Asan Easy Test Malaria Pf/Pan Ag |
|
(Lượt đọc: 5067)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.18.QUY TRÌNH TEST NHANH PHÁT HIỆN HỒNG CẦU TRONG PHÂN
- VS.QTKT.HT.17.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS NS1 TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.16.QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH ALERE DETERMINE HIV12
- VS.QTKT.HT.15. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH HBsAg
- VS.QTKT.HT.14. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM TEST NHANH ANTI HCV
- VS.QTKT.HT.13. QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM HIV BẰNG KỸ THUẬT HUYẾT THANH HỌC
- VS.QTKT.HT.12.HAV TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.11. RSV TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.10.EV71 TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.09.QUY TRÌNH TEST LAO NHANH
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều