VS.QTKT.HT.12.HAV TEST NHANH
(Cập nhật: 6/7/2020)
VS.QTKT.HT.12.HAV TEST NHANH
I. MỤC ĐÍCH
- Xét nghiệm nhanh HAV IgG/IgM là thử nghiệm miễn dịch sắc ký pha rắn dùng để phát hiện, định tính và phân biệt nhanh kháng thể IgG và IgM kháng vi rút HAV trong huyết thanh hoặc huyết tương người. Thử nghiệm này chỉ cung cấp kết quả sơ bộ. Do đó phải sử dụng phương pháp phân lập vi rút, chẩn đoán bằng PCR, RT-PCR, các phương pháp chẩn đoán thay thế đặc hiệu hơn để khẳng định nhiễm vi rút HAV.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng tại Khoa xét nghiệm Vi sinh - Bệnh viện đa khoa Tỉnh Quảng Ninh.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Quyết định 26/QĐ-BYT ban hành ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
- Bộ Y tế, Giáo trình thực hành Vi sinh vật, NXB Y học, 2004.
IV. TRÁCH NHIỆM
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình
V. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
HD |
Hướng dẫn |
QC |
Quality control |
QLCL |
Quản lý chất lượng |
QTKT |
Quy trình kỹ thuật |
VK |
Vi khuẩn |
VS |
Vi sinh |
VI. NGUYÊN LÝ
Xét nghiệm nhanh HAV IgG/IgM được dùng để phát hiện đồng thời và phân biệt các kháng thể IgG và IgM kháng vi rút HAV trong huyết thanh hoặc huyết tương người.
- Dụng cụ xét nghiệm HAV IgG/IgM có 3 vạch phủ trước: “G” ( vạch thử IgG HAV), “M” ( vạch thử IgM HAV) và vạch “ C” ( vạch chứng) trên bề mặt của màng. Cả 3 vạch trong cửa sổ đọc kết quả đều không nhìn thấy khi nhỏ mẫu. vạch chứng để kiểm tra quy trình xét nghiệm. Vạch chứng luôn xuất hiện chứng tỏ quy trình xét nghiệm thực hiện đúng và các thuốc thử trên vạch chứng phản ứng tốt. Vạch đỏ tía “G” và “M” có thể nhìn thấy tại của sổ đọc kết quả nếu có đủ kháng thể IgG và/hoặc IgM kháng vi rút HAV trong mẫu thử. Nếu kháng thể IgG và/hoặc IgM kháng vi rút HAV không có trong mẫu thử thì không xuất hiện vạch mầu tại “G” và “M”
VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
7.1. Trang thiết bị
- Micropipet
- Đồng hồ bấm giây
- Máy ly tâm thường
7.2. Dụng cụ hóa chất, vật tư tiêu hao
Ống lấy bệnh phẩm |
Bơm tiêm |
Bông |
Cồn 90°(vệ sinh dụng cụ) |
Panh |
Khay đựng bệnh phẩm |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Hóa chất HAV IgG/IgM |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng |
Đầu côn vàng |
Acid ngâm rửa |
Ống Serum |
Mũ |
Khẩu trang |
Găng tay |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Quần áo bảo hộ |
Bút viết kính |
Bút bi |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Cồn sát trùng tay nhanh |
Dung dịch nước rửa tay |
Khăn lau tay |
Giấy trả kết quả xét nghiệm |
7.3. Mẫu bệnh phẩm
- Mẫu thử là huyết thanh. Huyết tương không nên được sử dụng. Mẫu phải được bảo quản để tránh sự tiêu máu và bị nhiễm. Mẫu huyết thanh có thể lưu trữ ở 2-8oC. Nếu muốn lưu trữ lâu hơn cần phải giữ mẫu ở -20 oC.
VIII. NỘI DUNG
8.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm: Lấy mẫu theo đúng quy định trong Sổ tay lấy mẫu – Khoa Vi sinh
- Đưa tất cả các thành phần của kít thử và mẫu về nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm
- Kiểm tra thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm.
- Lấy thanh thử ra khỏi túi đựng, đặt lên khay inox phẳng và khô. Ghi thông tin bệnh nhân lên thanh thử.
8.2. Quy trình xét nghiệm
- Đưa tất cả các thành phần của bộ xét nghiệm và mẫu thử về nhiệt độ phòng (15- 30°C) trước khi xét nghiệm.
- Xé bỏ bao thử, đặt thanh thử trên một mặt phẳng và khô ráo.
- Lấy huyết tương – huyết thanh từ ống nghiệm dùng pipet nhỏ khoảng 5µl vào ô chữ (S)
- Nhỏ 4 giọt dung dịch pha loãng vào giếng tròn.
- Đọc kết quả trong khoảng 20 phút sau khi nhỏ mẫu. Không đọc kết quả sau 20 phút.
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
- Kết quả âm tính: Trên cửa sổ kết quả chỉ xuất hiện 1 vạch màu đỏ tía tại vạch “C” (vạch chứng) cho biết kết quả âm tính. Kết quả âm tính có nghĩa là trong mẫu thử không có sự hiện diện của kháng thể vi rút viên gan A
- Kết quả dương tính với kháng thể IgG: Trên cửa sổ kết quả xuất hiện 2 vạch màu đỏ tía tại vạch “C” (vạch chứng) và vạch “G”.
- Kết quả dương tính với kháng thể IgM: Trên cửa sổ kết quả xuất hiện 2 vạch màu đỏ tía tại vạch “C” (vạch chứng) và vạch “M”.
- Kết quả dương tính với cả 2 kháng thể IgG và kháng thể IgM: Trên cửa sổ kết quả xuất hiện 3 vạch màu đỏ tía tại vạch “C” (vạch chứng), vạch “G” và vạch “M”.
- Kết quả không có giá trị: không xuất hiện vạch “C” trên cửa sổ trả kết quả. Mẫu cần phải xét nghiệm lại với thanh thử khác.
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
10.1. Chất lượng bệnh phẩm
- Bệnh phẩm phải được làm ngay sau khi lấy mẫu. Nếu không thực hiện xét nghiệm ngay thì phải bảo quản theo quy định.
- Bệnh phẩm không bị tán huyết.
10.2. Chất lượng test thử
- Kít thử được bảo quản đúng quy định, còn nguyên vỏ và thời gian sử dụng.
XI. AN TOÀN
Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã hiệu VS.QTQL.10.
XI. LƯU Ý
- Không đọc kết quả sau 20 phút.
- Các thuốc thử, thanh thử và mẫu phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
- Cho quá ít bệnh phẩm có thể làm ảnh hưởng đến nhận định kết quả.
XII. HỒ SƠ LƯU
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tên tài liệu |
Mã tài liệu |
Quy trình thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm |
|
Sổ tay hướng dẫn lấy mẫu bệnh phẩm |
|
Quy trình trả kết quả xét nghiệm Khoa Vi Sinh |
|
Hướng dẫn sử dụng Kit SD Bioline HAV IgG/IgM |
|
(Lượt đọc: 2666)
Tin tức liên quan
- VS.QTKT.HT.11. RSV TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.10.EV71 TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.09.QUY TRÌNH TEST LAO NHANH
- VS.QTKT.HT.08.QUY TRÌNH ROTAVIRUS TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.07.QUY TRÌNH TEST CÚM A&B
- VS.QTKT.HT.05.QUY TRÌNH TEST NHANH TÌM LIÊN CẦU NHÓM A
- VS.QTKT.HT.06. QUY TRÌNH PHẢN ỨNG CRP
- VS.QTKT.HT.04. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM RPR TEST NHANH
- VS.QTKT.HT.03. QUY TRÌNH TREPONEMA PALLIDUM TPHA ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG
- VS.QTKT.HT.02.QUY TRÌNH DENGUE VIRUS IgGIgM TEST NHANH
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều