QUY TRÌNH 18.292 CHỤP CLVT 512 LÁT XƯƠNG CHI CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
(Cập nhật: 29/11/2019)
QUY TRÌNH 18.292 CHỤP CLVT 512 LÁT XƯƠNG CHI CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
QUY TRÌNH
18.292 CHỤP CLVT 512 LÁT XƯƠNG CHI CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
I. ĐẠI CƯƠNG
Chụp cắt lớp vi tính xương chi được thực hiện bởi các lớp cắt theo hướng cắt ngang bao phủ vùng tổn thương, hoặc cắt toàn bộ theo chiều dài xương, chiều dài toàn bộ chi kết hợp tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch mục đích làm bộc lộ rõ tổn thương. Dùng các phần mềm chuyên dụng tái tạo ảnh xương và phần mềm theo các hướng đứng dọc và đứng ngang, ảnh 3D.
II. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
- Bệnh lý u xương và phần mềm
- Viêm xương cấp, mạn tính
2. Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối.
- Các chống chỉ định tương đối: tiền sử bị bệnh dị ứng thuốc cản quang, hen phế quản, người bệnh suy gan, suy thận. Đặc biệt ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc cản quang iod ở những lần chụp trước. Phụ nữ có thai.
III. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
2. Phương tiện
- Máy chụp CLVT 512 LÁT
- Máy bơm điện chuyên dụng
- Phim, cát - xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3. Vật tư y tế
- Bơm tiêm: 10ml, 20ml
- Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
- Kim tiêm 18-20G
- Thuốc cản quang tan trong nước
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
- Bông, gạc phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc cản quang.
4. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn trước 4giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
5. Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT 512 LÁT
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thiết lập thông số máy
- Nhập đầy đủ dữ liệu thông tin của người bệnh.
- Cắt theo chương trình vòng xoắn, độ dầy lớp cắt: 0,5 mm trước tiêm, 1,25 - 5 mm sau tiêm
- Kv: 120, mAs: 150- 250. Pitch 0,6 - 1,375
- Tốc độ vòng quay bóng < 1s
- FOV: thay đổi tùy người bệnh, nên chọn FOV nhỏ phù hợp với vùng thăm khám
- Tốc độ tiêm: 3 - 4 ml/s, liều lượng 1,5 ml/ kg
2. Tư thế người bệnh
- Người bệnh nằm ngửa, tư thế chụp các chi giống với tư thế chụp động mạch các chi.
- Đặt kim tĩnh mạch: đặt ở các tĩnh mạch chi trên, đối diện bên tổn thương.
- Trong một số trường hợp có thể đặt tại tĩnh mạch chi dưới, tĩnh mạch cảnh, tĩnh mạch dưới đòn.
3. Tiến hành chụp
- Cắt định hướng theo hai mặt phẳng đứng dọc và đứng ngang
- Thực hiện các lớp cắt ngang trước tiêm thuốc, sau tiêm thuốc thì động mạch và tĩnh mạch.
4. Dựng ảnh
Dùng các phần mềm chuyên dụng (MIP, VR…) tái tạo ảnh xương chi theo các hướng, ưu tiên bộc lộ tại vị trí tổn thương.
5. In phim
Theo cửa sổ xương, theo cửa sổ mô mềm tùy chỉ định.
V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Hình ảnh thấy được các cấu trúc giải phẫu của hệ thông xương chi
- Phát hiện được tổn thương và đánh giá được tính chất ngấm thuốc cản quang nếu có
VI. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như: người bệnh không giữ bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…
- Tai biến liên quan đến thuốc cản quang: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc cản quang.
(Lượt đọc: 1321)
Tin tức liên quan
- QUY TRÌNH 18.289 CHỤP CLVT 512 LÁT KHỚP THƯỜNG QUY CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
- QUY TRÌNH 18.287 CHỤP CLVT 512 LÁT CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
- QUY TRÌNH 18.285 CHỤP CLVT 512 LÁT CỘT SỐNG NGỰC CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
- QUY TRÌNH 18.283 CHỤP CLVT 512 LÁT CỘT SỐNG CỔ CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
- QUY TRÌNH 18.248 CHỤP CLVT 512 LÁT HỆ TIẾT NIỆU KHẢO SÁT MẠCH THẬN VÀ DỰNG ĐƯỜNG BÀI XUẤT
- QUY TRÌNH 18.210 CHỤP CLVT 512 LÁT LỒNG NGỰC CÓ TIÊM THUỐC CẢN QUANG
- QUY TRÌNH 18.214 CHỤP CLVT 512 LÁT ĐỘNG MẠCH PHỔI
- QUY TRÌNH 23.228.(21). QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CRP
- QUY TRÌNH 23.229.(21).QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG METHOTREXATE
- QUY TRÌNH 23.230.(21). QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG p2PSA
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều