PHẪU THUẬT U RÃNH TRƯỢT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
(Cập nhật: 26/6/2022)
PHẪU THUẬT U RÃNH TRƯỢT BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
I. ĐẠI CƯƠNG
U vùng rãnh trượt xếp vào loại hiếm gặp, đa số là u màng não
Đường tiếp cận u có thể là đường hố sọ giữa, hố sọ sau. Hay phối hợp cả trên và dưới lều. Phần này trình bày đường vào trên và dưới lều
II. CHỈ ĐỊNH
- U rãnh trượt ưu thế tầng trước nền sọ có kích thước > 3 cm
- Khối u kéo dài cả hố thái dương xuống hố sau
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ít chống chỉ định
-
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên chuyên khoa thần kinh
- Hai phụ mổ
- Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp
- Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài
2. Người bệnh
- Chuẩn bị mổ phiên: ngày hôm trước ăn nhẹ, gội đầu, không cạo đầu
- Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, ký cam kết mổ
- Xét nghiệm cơ bản: chức năng, gan thận, đông máu, Xq ngực thẳng
3. Phương tiện
- Kính vi phẫu thuật, có khả năng ghi hình trong mổ
- Bộ dụng cụ vi phẫu: kéo vi phẫu, bipolaire đầu nhỏ, spatular nhỏ
- Dao siêu âm (sonopet)
- Máy kích thích theo dõi hoạt động điện thần kinh (NIM).
-
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 300 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế
- Người bệnh nằm ngửa, nghiêng đầu
- Rạch da vòng cung sau tai từ thái dương qua xoang ngang tới hố sau
2. Vô cảm: Mê nội khí quản
3. Kỹ thuật: Theo 6 bước:
- Bước 1: Người bệnh nằm theo tư thế ngửa, đầu nghiêng
- Bước 2: Rạch da
+ Rạch da theo đường vòng cung chữ C từ Zygoma tới hố sau đi qua xoang ngang
- Bước 3: Mở xương
+ Mở xương trước và sau xoang ngang (theo hình):phía trước xuống cung Zygoma, sát nền sọ, phía sau qua xoang ngang, sau xoang sigmoid
- Bước 4: Bộc lộ u
• Đặt kính vi phẫu
• Mở màng cứng hút dịch não tủy.
• Vén thùy thái dương xuống dần nền sọ, bộ lộ cấu trúc hố sọ giữa nền sọ
• Mài xương phần thấp hố thái dương và nền sọ đoạn xương đá
• U chạy từ thái dương qua bờ tự do của lều cắt lều để bộc lộ u
- Bước 5: Lấy u
• Lấy u từng phần, lấy trong bao bằng máy hút hoặc dao siêu âm
• Nên lấy trong u, kích thước nhỏ lại để kiểm soát dây VII.
• Dây VII thường phía trước, trên. Khi lấy dùng hệ thống NIM để theo dõi.
- Bước 6: Đóng vết mổ
• Đặt cân cơ phần mài xương nền sọ
• Đóng màng cứng
• Đóng vết mổ các 3 lớp: cân cơ, dưới da, da.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi
- Theo dõi chung: mạch, nhiệt độ, huyết áp, đồng tử, thời gian thoát mê, tri giác.
- Theo dõi các tai biến, biến chứng.
2. Xử lý tai biến
- Biến chứng tim mạch (trong mổ): thường là mạch nhanh hay HA tăng do kích thích thân não. Xử lý: lấy miếng giải ép ra, phối hợp dùng thuốc giảm đau (bác sĩ gây mê cho).
- Chảy máu (trong mổ) hay do rách tĩnh mạch đá trên (Dandy). Xử lý: đa số ép Surgicel là cầm máu. Một số phải đốt tĩnh mạch này
- Chảy máu sau mổ: chảy máu sơm làm người bệnh tri giác trì trệ, lâu thoát mê hoặc không tỉnh, dấu hiệu TK khư trú. Chụp phim đánh giá. Xử lý: có thể điều trị bảo tồn hoặc dẫn lưu não thất nếu có giãn não thất.
- Máu tụ trên lều: do giảm áp lực trong mổ, người bệnh có suy giảm tri giác. Xử lý: tùy kích thước và mức độ có thể phải mổ hoặc điều trị nội khoa.
- Giãn não thất: thường do chảy máu, có thể cấp hoặc sau này. Xử lý: dẫn lưu não thất.
- Viêm màng não: người bệnh sốt, hội chứng màng não, chọ dịch não tủy có thể có vi khuẩn, BC tăng. Xử lý: thay kháng sinh theo kháng sinh đồ, điều trị tích cực
(Lượt đọc: 732)
Tin tức liên quan
- PHẪU THUẬT U RÃNH TRƯỢT BẰNG ĐƯỜNG QUA XƯƠNG ĐÁ
- PHẪU THUẬT U ĐỈNH XƯƠNG ĐÁ BẰNG ĐƯỜNG QUA XOANG ĐÁ
- PHẪU THUẬT U 1/3 TRONG XƯƠNG BƯỚM BẮNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT U TẦNG GIỮA NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT U VÙNG GIAO THOA THỊ GIAC VÀ/ HOẶC VÙNG DƯỚI ĐỒI BẰNG ĐƯỜNG MỞ NẮP SỌ
- PHẪU THUẬT U TẦNG TRƯỚC NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG MỞ XƯƠNG TRÁN 2 BÊN
- PHẪU THUẬT U TẦNG TRƯỚC NỀN SỌ BẰNG ĐƯỜNG MỞ XƯƠNG TRÁN 1 BÊN
- PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG - TĨNH MẠCH MÀNG NÃO (fistula durale)
- PHẪU THUẬT NỐI ĐỘNG MẠCH TRONG – NGOÀI SỌ
- PHẪU THUẬT U NÃO THỂ HANG THÂN NÃO
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều