ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG dsDNA BẰNG KỸ THUẬT NGƯNG KẾT LATEX (Anti-dsDNA test by Latex)
ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG dsDNA BẰNG KỸ THUẬT NGƯNG KẾT LATEX (Anti-dsDNA test by Latex)
I. NGUYÊN LÝ
Khi ủ với huyết thanh bệnh nhân, kháng nguyên dsDNA được phủ sẵn trên các hạt nhựa latex sẽ kết hợp với kháng thể đặc hiệu anti dsDNA IgG và IgM người (nếu có) trong huyết thanh tạo nên phức hợp Kháng nguyên - Kháng thể gây phản ứng ngưng kết hạt latex sau khi ủ. Kết quả có thể nhận định bằng mắt thường.
II. CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp nghĩ đến bệnh tự miễn.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Kỹ thuật viên và cử nhân đã được đào tạo thực hiện kỹ thuật;
- Bác sĩ xét nghiệm: giám sát, đánh giá, kiểm tra chất lượng.
2. Phương tiện - Hóa chất
2.1. Phương tiện
- Máy ly tâm ống máu;
- Găng tay.
2.2 Hóa chất
Kít định tính dsDNA gồm các thành phần sau:
- Phiến kính đen chuyên dụng cho phản ứng ngưng kết hạt latex;
- Lọ nhỏ giọt chứng âm (negative control);
- Lọ nhỏ giọt chứng dương (positive control);
- Lọ nhỏ giọt nhũ dịch latex;
- Ống hút huyết thanhh;
- Hóa chất khử trùng Natri hypoClorite.
3. Mẫu bệnh phẩm
- Mẫu dùng là huyết thanh.
- Cần tách huyết thanh càng sớm càng tốt để tránh hiện tượng tan máu làm ảnh hưởng đến kết quả phản ứng.
- Nếu có lẫn hồng cầu hoặc những thành phần hữu hình trong mẫu huyết thanh thì cần ly tâm mẫu để loại bỏ các thành phần đó trước khi xét nghiệm.
- Mẫu huyết thanh bảo quản ở nhiệt độ 2oC đến 8oC có thể dùng làm xét nghiệm trong vòng 7 ngày. Nếu muốn để lâu hơn mới xét nghiệm cần phải bảo quản ở tủ lạnh sâu (≤ -20oC). Tuy nhiên với mẫu bảo quản lạnh sâu cần tránh đông-tan nhiều lần.
4. Người bệnh
Thông báo trước khi thực hiện xét nghiệm.
5. Phiếu xét nghiệm
Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán…
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Nhỏ 1 giọt nhũ dịch latex vào các ô phản ứng trên phiến chuyên dụng.
- Dùng ống hút mẫu hút và nhỏ 1 giọt huyết thanh hoặc nhỏ 1 giọt chứng âm hoặc 1 giọt chứng dương vào các ô phản ứng tương ứng đã nhỏ trước 1 giọt nhũ dịch Latex.
- Dùng đầu dẹt của ống hút khuấy trộn đều nhũ dịch với phần huyết thanh vừa nhỏ, lắc nhẹ nhàng phiến và đọc kết quả sau 2 phút. Thực hiện xét nghiệm ở nhiệt độ phòng.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Bình thường kết quả âm tính. Mẫu âm tính nếu: trong vùng phản ứng trên phiến kính đen thấy huyền dịch mịn mầu trắng đục đồng nhất.
- Mẫu dương tính nếu: trong vùng phản ứng trên phiến kính đen thấy huyền dịch có hiện tượng ngưng kết thành đám lớn màu trắng đục hoặc thành các hạt nhỏ lấm tấm màu trắng đục. Mẫu dương tính chứng tỏ trong huyết thanh bệnh nhân có kháng thể tự miễn kháng dsDNA.
VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Sai sót mẫu bệnh phẩm: tên bệnh nhân trên giấy chỉ định xét nghiệm và trên ống máu không thống nhất, máu bị đông.
àXử trí: yêu cầu nơi đưa mẫu xác minh lại thông tin trên giấy chỉ định và trên ống nghiệm, nếu cần phải lấy lại mẫu bệnh phẩm.
- Sai sót do nhỏ mẫu vào phiến phản ứng không thống nhất thông tin về thứ tự bệnh nhân và thứ tự mẫu phân tích.
àXử trí: Vẽ sơ đồ nhỏ mẫu trước khi làm xét nghiệm. Kiểm tra đối chiếu thông tin vị trí nhỏ mẫu trước khi nhỏ mẫu.
- Gặp phản ứng âm tính giả (chứng dương không ngưng kết) hoặc dương tính giả (chứng âm ngưng kết).
àXử trí: làm lại xét nghiệm và tuân thủ đúng các bước của quy trình, kiểm soát tốt nhiệt độ phòng thí nghiệm (25-30oC). Nếu hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả vẫn tiếp diễn phải chuyển sang dùng hộp hóa chất mới, còn hạn và bảo quản đúng cách.
- Nhận định kết quả không chính xác.
àXử trí: Luôn làm chứng âm và chứng dương trong mỗi lần xét nghiệm.
(Lượt đọc: 8080)
Tin tức liên quan
- ĐỊNH TÍNH KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN MEN (ELISA) (Anti Nuclear Antibody -ANA qualitative test by ELISA)
- ĐỊNH LƯỢNG ANTI - β2 GLYCOPROTEIN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN MEN (ELISA) (Anti - β2 Glycoprotein quantitative test by ELISA)
- TIỀN MẪN CẢM BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN MEN (ELISA) (Panel reactive antibody test by ELISA)
- XÉT NGHIỆM HÒA HỢP MIỄN DỊCH PHÁT MÁU Ở 220C (Kỹ thuật gelcard/Scangel) (Gelcard/scangel technique for compatibility testing at 220C)
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Jka CỦA HỆ NHÓM MÁU KIDD (Kỹ thuật ống nghiệm) Determination Jka antigen of Kidd system
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Jkb CỦA HỆ NHÓM MÁU KIDD (Kỹ thuật ống nghiệm) Determination Jkb antigen of Kidd system
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN P1 CỦA HỆ P1PK (Kỹ thuật ống nghiệm) Determination P1 antigen of P1PK system
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Lea CỦA HỆ NHÓM MÁU LEWIS (Phương pháp ống nghiệm) Determination Lea antigen of Lewis system
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Leb CỦA HỆ NHÓM MÁU LEWIS (Kỹ thuật ống nghiệm) Determination Leb antigen of Lewis system
- XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Kpa CỦA HỆ NHÓM MÁU KELL (Kỹ thuật ống nghiệm) Determination Kpa antigen of Kell system
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều