Banner
Banner dưới menu
Banner Dưới menu 2
Banner đại hội đảng điện thoại

QUY TRÌNH 17.131 QUY TRÌNH TIÊM BOTULINUM TOXINE NHÓM A VÀO ĐIỂM VẬN ĐỘNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ CO CỨNG CƠ

(Cập nhật: 29/11/2019)

QUY TRÌNH 17.131 QUY TRÌNH TIÊM BOTULINUM TOXINE NHÓM A VÀO ĐIỂM VẬN ĐỘNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ CO CỨNG CƠ

QUY TRÌNH

17.131 QUY TRÌNH TIÊM BOTULINUM TOXINE NHÓM A VÀO ĐIỂM VẬN ĐỘNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ CO CỨNG CƠ

I. ĐẠI CƯƠNG

Co cứng (Spasticity) là biểu hiện thường gặp của các tổn thương thần kinh trung ương (hội chứng bó tháp) như: tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, xơ cứng rải rác, chấn thương tủy sống…

II. CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân bị co cứng cơ do các nguyên nhân tổn thương thần kinh trung ương: chấn thương sọ nóo, tai biến mạch mỏu nóo, chấn thương tủy sống, viêm tủy, u tủy, xơ cứng rải rác…

Khi co cứng gây ảnh hưởng đến chức năng: như ảnh hưởng đến việc đặt tư thế bệnh nhân, khi vận động, khi thực hiện các hoạt động chăm sóc hàng ngày (ADL), chăm sóc vệ sinh cá nhân…

Khi co cứng có thể dẫn đến những biến chứng: như loét, đau, co rút, biến dạng khớp…

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

+ Co cứng mức độ nhẹ ( Độ 1 theo Ashworth ).

+ Bệnh nhân bị co rút cố định.

+ Bệnh nhân rối loạn ý thức nặng.

+ Bệnh nhân rối loạn đông máu.

+ Bị chứng nuốt khó: Sặc, nghẹn khi uống hoặc ăn thức ăn lỏng, mềm, cứng

+ Thất ngôn nặng.

+ Bệnh cơ hoặc rối loạn teo cơ tại chỗ: bệnh nhược cơ nặng, bệnh Charcot-Marie-Tooth, xơ cứng cột bên teo cơ…

+ Bệnh lý toàn thân nặng (suy thận, nhiễm khuẩn nặng…)

IV. CHUẨN BỊ

1. Nhân viên thực hiện:

– 1 bác sĩ đã được đào tạo

– 2 điều dưỡng

2. Phương tiện:

– Máy kích thích điện hoặc máy điện cơ để xác định điểm vận động.

– Kim kích thích điện-thần kinh hai nòng, 21G- L.35mm

– Bơm tiêm 1 ml hoặc 5ml (04 cái)

– Nước muối sinh lý 0.9% để pha thuốc

– Lidocain 2% 4-6ml

– Bông, cồn sát trùng 70 độ

 

Hình 4.1: Máy kích thích điện và kim điện cực hai nòng

- Thuốc Botulinum toxine nhóm A, biệt dược: Dysport 500UI .

3. Người bệnh:

- Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân và hoàn thành thủ tục trước khi thực hiện thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án:

- Hoàn thành đầy đủ, có chẩn đoán và chỉ định

- Đánh giá mức độ co cứng theo Ashworth [3], đánh giá chức năng vận động chi trên hoặc chi dưới, đánh giá thang điểm chức năng.

- Tiền sử dị ứng thuốc Lidocain

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

- Kiểm tra và khám xét người bệnh lần cuối trước khi tiến hành thủ thuật, xác định các cơ co cứng cần điều trị

- Thử test Lidocain trước khi tiến hành thủ thuật 15 phút

- Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở

3. Thực hiện kỹ thuật:

- Thực hiện kỹ thuật: 30- 40 phút

+ Bác sĩ chuẩn bị máy kích thích điện hoặc máy điện cơ

+ Điều dưỡng chuẩn bị thuốc: Pha loãng thuốc Botulinum toxine nhóm A với dung dịch Natriclorua 0,9%.

+ Kỹ thuật pha loãng thuốc: Sử dụng dung dịch nước muối sinh lý Natriclorua 0.9% để pha loãng. Độ pha loãng tùy theo kích thước cơ được tiêm, cơ càng lớn, thuốc nên pha loãng hơn để khuếch tán và hấp thụ tốt hơn. Đối với các cơ chi trên, thuốc thường được pha với 1 ml NaCl 0.9%  tương đương 50 UI Dysport /0,1 ml. Dùng một ống tiêm thích hợp, rút một lượng dung môi để pha loãng theo yêu cầu. Sát khuẩn nắp cao su lọ thuốc bằng cồn và bơm chậm dung môi vào trong lọ để ở nhiệt độ phòng. Lắc nhẹ để hòa tan các chất chứa trong lọ và đạt được một dung dịch có độ pha loãng mong muốn.

+ Sát khuẩn tại chỗ tiêm bằng cồn 70 độ.

+ Dùng máy điện cơ hoặc máy kích thích điện xác định cơ cần tiêm. Sau khi xác định chính xác điểm vận động của cơ cần tiêm, tiến hành tiêm.

+ Liều lượng tiêm và số vị trí tiêm tùy thuộc vào thể tích cơ được tiêm. Tổng liều mỗi lần tiêm là 500 -1000 UI Dysport].

Bảng liều lượng tiêm theo Huber M. và Heck G (2002)

Mẫu co cứng

Các cơ liên quan

Liều Botox một lần tiêm

Liều Dysport một lần tiêm

Số vị trí tiêm

CHI TRÊN

Gấp khuỷu

Cơ cánh tay quay

25-75 UI

75 – 225 UI

1 – 2

Cơ nhị đầu

50 -130 UI

150 – 300 UI

2

Gấp cổ tay

Cơ gấp cổ tay quay

25-70 UI

75 – 300 UI

1

Cơ gấp cổ tay trụ

20 – 60 UI

30 – 150 UI

1

Bàn tay nắm chặt

Cơ gấp chung nông

40- 120 UI

75 – 225 UI

2

Cơ gấp chung sâu

30 -100 UI

75 – 300 UI

2

Ngón tay cái gập trong lòng bàn tay

Cơ gấp dài ngón cái

30 -50 UI

50 – 100 UI

1

CHI DƯỚI

Duỗi gối

Cơ tứ đầu đùi

50-150 UI

100 – 300 UI

3-4

Khép háng

Cơ khép dài

50-100 UI

100 – 200 UI

1

Cơ khép ngắn

30-70 UI

50 – 150 UI

1

Cơ khép lớn

50 -150 UI

100 – 300 UI

1

Gấp gối

Cơ nhị đầu đùi

50-100 UI

100 – 200 UI

1

Cơ bán gân, bán mạc

50- 100 UI

100 – 200 UI

2

Gấp cổ chân mặt mu

Cơ chày trước

30-50 UI

50 – 100 UI

1

Gấp cổ chân mặt gan chân

Cơ sinh đôi

30 -100 UI

50 – 150 UI

2

Cơ dép

50 -120 UI

50 – 200 UI

1

+ Sau khi tiêm Botulinum toxine nhúm A, thay xilanh và tiêm tiếp 1-2ml Lidocain 2%.

+ Thu dọn dụng cụ

VI. THEO DÕI

Theo dõi bệnh nhân sau tiêm đến 48h sau.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Tác dụng phụ từ nhẹ đến nặng. Hầu hết các tác dụng phụ chỉ thoáng qua và xảy ra chủ yếu trong vài tuần đầu sau tiêm, thường biến mất trong vòng 2 tuần.

Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp nhất trong lâm sàng:

- Sự yếu cơ tại chỗ là do tác dụng mong muốn về mặt dược lý học của Botulinum nhóm A

- Đau tại chỗ tiêm

- Các hội chứng giống cảm cúm, mệt và ngầy ngật.

- Yếu cơ hệ thống xảy ra trên một số ít bệnh nhân có những rối loạn liên quan đến chức năng của bản vận động thần kinh cơ từ trước, như bệnh nhược cơ nặng, bệnh Charcot-Marie-Tooth, xơ cứng cột bên teo cơ….

 

(Lượt đọc: 3459)

File đính kèm: 20191129111055.pdf

Tin tức liên quan

  • Quảng cáo
    • Banner Dưới menu 2
  • Trang thông tin SYT
  • Thu hút nhân lực chất lượng cao
  • Dat lich truc tuyen
  • Học tập làm theo lời bác
  • Chương trình mục tiêu quốc gia
  • Thủ tục hành chính SYT
  • Lịch công tác
  • Lịch công tác 2
  • Câu lạc bộ Tim mạch
  • Câu lạc bộ Tiểu đường
  • Câu lạc bộ Hen - COPD
  • Liên kết web
    • Báo Quảng Ninh
    • Sở Y tế Quảng Ninh
    • Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh
    • Bệnh viện Bãi Cháy
    • Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh
    • CDC
    • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
    • Bệnh viện Cẩm phả
    • Bệnh viện Đa khoa khuc vực Cẩm phả
    • Bệnh viện Lao và phổi
    • Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí
    • Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh
    • Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ
    • Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Hải Hà
    • Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên
    • Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn
    • Trung tâm Y tế Thành phố Cẩm Phả
    • Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái
    • Trung tâm Y tế Thành phố Uông Bí
    • Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều