QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG α1 – ACID GLYCOPROTEIN TRONG MÁU
(Cập nhật: 27/11/2019)
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG α1 – ACID GLYCOPROTEIN TRONG MÁU
QUY TRÌNH
ĐỊNH LƯỢNG α1 – ACID GLYCOPROTEIN TRONG MÁU
I. NGUYÊN LÝ
Các protein có trong dịch cơ thể người tạo thành các phức hợp miễn dịch trong phản ứng hóa miễn dịch với các kháng thể đặc hiệu. Những phức hợp này phát tán một chùm ánh sáng đi qua mẫu. Cường độ ánh sáng phân tán tỷ lệ thuận với nồng độ của protein có liên quan trong mẫu. Đánh giá kết quả bằng cách so sánh với một mẫu chuẩn có nồng độ đã biết.
α1-acid glycoprotein là một protein của giai đoạn cấp, tăng lên trong nhiễm khuẩn , quá tŕnh viêm măn tính và cấp tính (như bệnh Crohn’s). Bệnh nhân bị trấn thương, bị bỏng, hoặc bị ung bướu sẽ có nồng độ α1-acid glycoprotein tăng. Bệnh nhân bị suy thận mạn cũng có nồng độ tăng cao, không phân biệt có lọc máu hay không. Nồng độ giảm ở bệnh nhân viêm gan mạn tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện: 01 Bác sỹ hoặc 01cán bộ đại học và 01 kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
Máy phân tích: BN ProSpec- hãng Siemens
Máy ly tâm
Tủ lạnh để bảo quản hóa chất, chất hiệu chuẩn, QC và mẫu bệnh phẩm
Pipep các loại
Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm
2.2. Hóa chất
Thuốc thử N Antiserum to Human α1-acid glycoprotein: được sản xuất bởi sự tạo miễn dịch của thỏ đối với α1-acid glycoprotein người. Nồng độ của kháng thể dạng hoạt động <4.8 g/L
Hóa chất có thể bị tạo tủa hoặc bị đục mà không phải do nhiễm khuẩn. Trường hợp này nên được lọc với kích thước lỗ lọc 0.45 μm trước khi dùng.
Hóa chất được ổn định đến ngày ghi trên nắp hộp với điều kiện không mở nắp và bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C. Độ ổn định sau khi mở, bảo quản 2-8°C trong lọ đóng kín là 4 tuần.
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
Ống nghiệm;
Găng tay, nước rửa tay, khăn lau tay, khẩu trang;
Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu, dây ga rô.
3. Người bệnh: Cần giải thích mục đích của xét nghiệm để bệnh nhân và người nhà bệnh hiểu, từ đó có thể hợp tác trong quá trình lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân bao gồm họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, ngày giờ chỉ định, ngày giờ lấy mẫu, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)…
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm và xử lý mẫu bệnh phẩm
Thực hiện trên mẫu máu: huyết thanh hoặc huyết tương heparin
Mẫu huyết thanh cần được làm đông hoàn toàn và sau khi li tâm không được chứa bất kỳ hạt nhỏ nào hoặc dấu tích của fibrin. Mẫu mỡ máu hoặc bị đục sau khi rã đông cần được làm trong bằng ly tâm (10 phút ở 15,000 x g)
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn: dựa trên 6 điểm với các nồng độ khác nha.
Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt mới tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Mẫu máu có thể sử dụng càng sớm càng tốt.
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của bệnh nhân); chọn test và vận hành theo protocol máy sẽ tự động phân tích
Mẫu sẽ tự động được pha loãng 1:20 với N Diluent và phải được dùng trong vòng 4 giờ.
Nếu kết quả ngoài khoảng, xét nghiệm lặp lại với mẫu được pha loãng cao hơn hoặc thấp hơn.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Khoảng tham chiếu áp dụng cho mẫu huyết thanh và huyết tương từ đối tượng khỏe mạnh: α1-acid glycoprotein: 0.5-1.2 g/L
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả:
+ Mẫu tán huyết, mỡ máu, mẫu bị đục sau khi rã đông
Xử trí:
+ Khi lấy máu tránh gây vỡ hồng cầu, mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại, yêu cầu lấy mẫu máu khác để xét nghiệm
+ Mẫu bị đục sau khi rã đông cần được làm trong bằng ly tâm (10 phút ở 15,000 x g). Mẫu chứa mỡ máu hoặc bị đục mà không làm trong được bằng ly tâm cần được loại bỏ.
(Lượt đọc: 3753)
Tin tức liên quan
- SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-SECTAMIBI
- SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-SECTAMIBI
- QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG serum amyloid a (SAA)
- SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM KHÔNG GẮNG SỨC (REST) VỚI 99mTc-MIBI
- SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM GẮNG SỨC (STRESS) VỚI 99mTc-MIBI
- PHẪU THUẬT THÁO NẸP, VIS
- QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG Hemopexin
- NỘI SOI THANH QUẢN ỐNG MỀM SINH THIẾT U GÂY MÊ
- PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG CÓ SỬ DỤNG ĐỊNH VỊ NAVIGATION
- PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN MANG TAI CÓ HOẶC KHÔNG BẢO TỒN DÂY THẦN KINH VII SỬ DỤNG DAO SIÊU ÂM/LIGASURRE
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều