BỆNH SỐT MÒ
(Cập nhật: 5/12/2019)
BỆNH SỐT MÒ
BỆNH SỐT MÒ
I. Lâm sàng
1 Hội chứng NT-NĐ:Sốt đột ngột + rét run,đau đầu
2. Vết loét
- Hình tròn hoặc bầu dục,kích thước 0,5-1cm,không đau,không ngứa
- Vết loét ban đầu màu vàng,sau đóng vẩy màu nâu đen
- Thường có 1 vết loét,ở vùng da non và kín
3. Hạch to
- Viêm hạch khu vực nguyên phát:Gần vết loét,hạnh to,đau
- Viêm hạch toàn thân thứ phát:Thường xuất hiện sau hạnh khu vực
4. Phát ban
- Xuất hiện cuối tuần 1 đầu tuần 2
- Ban dạng dát,sẩn rải rác toàn thân,đôi khi có xuất huyết
II. Xét nghiệm
-CTM:BC bình thường hoặc giảm
TC có thể hạ
-Ure,creatinin,AST,ALT có thể tang
- PCR Ricketsia (+):40% các trường hợp.
III. Điều trị
1. Điều trị đặc hiệu:Chọn 1 trong các KS sau
- Doxycyclin 200 - 400mg/ngày * 3-7 ngày
- Chloramphenicol:50mg/kg/ngày * 3-7 ngày
- Azithromycin 10mg/kg/ngày *3-5 ngày:Dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em < 12 tuổi
2. Điều trị hỗ trợ
- Cân bằng nước-điện giải
- Hạ sốt khi sốt cao
III. Phòng bệnh
- Xử lý ổ dịch thiên nhiên
- Bảo vệ cá nhân tránh bị mò đốt
- Có thể dùng thuốc cho người vào vùng dịch
(Lượt đọc: 1450)
Tin tức liên quan
- Tiêu điểm
- Tin đọc nhiều